目前分類:dichthaut (405)

瀏覽方式: 標題列表 簡短摘要

 

Câu tường thuật trong tiếng anh là gì?

Câu tường thuật Reported Speech  được dùng khi người nói muốn thuật lại một cách gián tiếp câu nói, ngôn ngữ của người nào đó. Hay hiểu theo cách đơn giản đó là đi từ hình thức câu trực tiếp (trích dẫn trong dấu ngoặc kép) đưa về câu gián tiếp thông qua sự biểu đạt với hình thức tường thuật.

Phân loại các câu tường thuật trong tiếng anh

Câu tường thuật của câu phát biểu: là loại tường thuật dễ thực hiện nhất với 4 bước cơ bản.

Cấu trúc câu: S + say(s) / said hoặc tell / told + (that) + S + V

√ Bước 1: Lựa chọn một động từ chính trong câu gián tiếp (có thể là say/tell và ở thể quá khứ là said/told)

Lưu ý: Trong quá trình tường thuật từ câu trực tiếp sang gián tiếp thì thường động từ giới thiệu sẽ ở thể quá khứ, kèm theo đó là có hay không từ “that” đều được.

Ví dụ: Jane said (that) she didn’t follow her plan.

√ Bước 2: Lùi thì phù hợp trong câu tường thuật (thông thường động từ chính sẽ bị lùi 1 thì so với ở câu trực tiếp)

Tường thuật trực tiếp

Tường thuật gián tiếp

Simple present (thì hiện tại đơn)

Simple past (thì quá khứ đơn)

Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)

Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)

Simple past (thì quá khứ đơn)

Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Future (tương lai đơn)

Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)

Future continuous (tương lai tiếp diễn)

Conditional continuous (điều kiện tiếp diễn)

 

Dạng 1: Viết lại đúng các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc câu tường thuật

1. “Please download the information from this file,” the director said to us.

The director told us ………………………………………………………

2. “Where is the cake which I just made?” Her mother asked her.

Her mother asked her where ……………………………………

3. “Which way are you planning to go to the beach?” Mary asked us

Mary asked us which …………………………………………….

4. “Please bring that outfit over here if it has any damage.” the clerk said to Lisa.

The clerk told Lisa………………………………………………………

5. “Don’t come to my house without prior notice.” May’s colleague said to her.

May’s colleague told her ……………………………………………………

6. “Can you do this project best?” My manager told me

My manager told me ………………………………..

7. Jimin’s girlfriend said, “My boyfriend is a very polite and courteous person so I love him very much.”

Jimin’s girlfriend said that ……………………………………..

8. “Is there any restroom nearby?” the customer asked me.

The customer asked me ………………………………..

9. Jenny said to him: “Please lend me your car to carry this cargo to the train station because my dad needs it right now.”

Jenny asked him …………………………..

11. “Don’t stay up late, Jisoo,” Jisoo’s mother said to her.

Jisoo’s mother told her ……………………………..

12. “Tim, did you see the water bottle which I just bought?” Tim’s roommate asked.

Tim’s roommate asked him ………………………………………………

13. “Don’t do anything worse, Jane.” Jane’s brother said to her.

Jane’s brother told her …………………………………….

14. She said: “I’ll take you to school tomorrow, Jack.”

She told Jack…………………………………….

15. “If you accept to take this survey, we will give you a discount coupon.” The seller said to us.

The seller told us …………………………………………………………..

16. “What do you plan to buy for your girlfriend’s birthday?” Tom asked me

Tom asked me ……………………………………………………………

17. “I will get back to you as soon as possible,” the clerk said to him.

The clerk told him …………………………………………….

18. “Can I borrow your phone, Mina?” Mina’s colleague asked her

Mina’s colleague asked her ……………………………………

19. “I want lots of people to come to my birthday party.” My brother said to me

My brother told me ………………………………………………………….

20. “Don’t drink that glass of water because it’s brandy.” Lisa’s boyfriend said to her.

Lisa’s boyfriend told her ………………………………………………….

21. “How long are you planning to study in Australia?” my roommate asked

My roommate asked me …………………………………………………

22. “Are you planning to go to school by train?” Britian’s mother asked him

Britian’s mother wanted to know………………………………………………

23. “Don’t turn on the indoor heater when nobody is there.” March’s mother said

March’s mother told him …………………………………………………….

24. “Will you come to the concert to see my show?” my neighbor asked me

My neighbor invited me …………………………………………………

25. “Don’t drive when you’re on the phone.” Mary’s father said to her.

Mary’s father told her …………………………………………….

26. “Did the doctor come to see you yesterday?” My mother asked

My mother asked me…………………………………………..

27. “Don’t step on the grass.” the neighbor said to me

The neighbor told me ……………………………

28. “What do you want to cook for breakfast, mommy?” Kate asked

Kate asked her mother …………………………….

29. “Can I use your computer, Peter?” Peter ‘s sister asked him

Peter’s sister asked him …………………………………..

30. “Why didn’t I have my name on the record?” The customer asked

The customer wondered…………………………………………..

31. “You has better do well everything that your boss requested, Anna.” John said.

John advised Anna ………………………………………………………..

Đáp án

1. The director told us to download the information from that file.

2. Her mother asked her where the cake   was which she just had made.

3. Mary asked us which way we were planning to go to the beach.

4. The clerk told Lisa to bring that outfit over there if it had any damage.

5. May’s colleague told her not to come to her house without prior notice.

6. My manager told me if I could do that project best.

7. Jimin’s girlfriend said that he was a very polite and courteous person so she loved him very much.

8. The customer asked me if there any restroom nearby was.

9. Jenny asked him to lend her his car to carry that cargo to the train station because her dad needed it right then.

10. Jisoo’s mother told her not to stay up late.

11. Tim’s roommate asked him if he had seen the water bottle which she had just bought.

12. Jane’s brother told her not to do anything worse.

13. She told Jack that she would take him to schook the next day.

14. The seller told us they would give us a discount coupon if we accepted to take that survey.

15. Tom asked me what I planned to buy for my girlfriend’s birthday.

16. The clerk told him that she would get back to him as soon as possible.

17. Mina’s colleague asked her if she could borrow her phone.

18. My brother told me that he wanted lots of people to come to his birthsay party.

19. Lisa’s boyfriend told her not to drink that glass of water because it was brandy.

20. My roommate asked me how long I was planning to sudy in Australia.

21. Britian’s mother wanted to know if he was planning to go to school by train.

22. March’s mother told him not to turn on the indoor heater when nobody was there.

23. My neighbor invited me to come to the concert to see her show.

24. Mary’s father told her not to drive when she was on the phone.

25. My mother asked me if the doctor had come to see me the day before.

26. The neighbor told me not to step on the grass.

27. Kate asked her mother what she wanted to cook for breakfast.

28. Peter’s sister asked him if she could use his computer.

29. The customer wondered why he hadn’t had his name on the record.

30. John advised Anna to do well everything that her boss had requested.

 

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Câu tường thuật trong tiếng anh là gì?

Câu tường thuật Reported Speech  được dùng khi người nói muốn thuật lại một cách gián tiếp câu nói, ngôn ngữ của người nào đó. Hay hiểu theo cách đơn giản đó là đi từ hình thức câu trực tiếp (trích dẫn trong dấu ngoặc kép) đưa về câu gián tiếp thông qua sự biểu đạt với hình thức tường thuật.

Phân loại các câu tường thuật trong tiếng anh

Câu tường thuật của câu phát biểu: là loại tường thuật dễ thực hiện nhất với 4 bước cơ bản.

Cấu trúc câu: S + say(s) / said hoặc tell / told + (that) + S + V

√ Bước 1: Lựa chọn một động từ chính trong câu gián tiếp (có thể là say/tell và ở thể quá khứ là said/told)

Lưu ý: Trong quá trình tường thuật từ câu trực tiếp sang gián tiếp thì thường động từ giới thiệu sẽ ở thể quá khứ, kèm theo đó là có hay không từ “that” đều được.

Ví dụ: Jane said (that) she didn’t follow her plan.

√ Bước 2: Lùi thì phù hợp trong câu tường thuật (thông thường động từ chính sẽ bị lùi 1 thì so với ở câu trực tiếp)

Tường thuật trực tiếp

Tường thuật gián tiếp

Simple present (thì hiện tại đơn)

Simple past (thì quá khứ đơn)

Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)

Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)

Simple past (thì quá khứ đơn)

Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Future (tương lai đơn)

Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)

Future continuous (tương lai tiếp diễn)

Conditional continuous (điều kiện tiếp diễn)

 

Dạng 1: Viết lại đúng các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc câu tường thuật

1. “Please download the information from this file,” the director said to us.

The director told us ………………………………………………………

2. “Where is the cake which I just made?” Her mother asked her.

Her mother asked her where ……………………………………

3. “Which way are you planning to go to the beach?” Mary asked us

Mary asked us which …………………………………………….

4. “Please bring that outfit over here if it has any damage.” the clerk said to Lisa.

The clerk told Lisa………………………………………………………

5. “Don’t come to my house without prior notice.” May’s colleague said to her.

May’s colleague told her ……………………………………………………

6. “Can you do this project best?” My manager told me

My manager told me ………………………………..

7. Jimin’s girlfriend said, “My boyfriend is a very polite and courteous person so I love him very much.”

Jimin’s girlfriend said that ……………………………………..

8. “Is there any restroom nearby?” the customer asked me.

The customer asked me ………………………………..

9. Jenny said to him: “Please lend me your car to carry this cargo to the train station because my dad needs it right now.”

Jenny asked him …………………………..

11. “Don’t stay up late, Jisoo,” Jisoo’s mother said to her.

Jisoo’s mother told her ……………………………..

12. “Tim, did you see the water bottle which I just bought?” Tim’s roommate asked.

Tim’s roommate asked him ………………………………………………

13. “Don’t do anything worse, Jane.” Jane’s brother said to her.

Jane’s brother told her …………………………………….

14. She said: “I’ll take you to school tomorrow, Jack.”

She told Jack…………………………………….

15. “If you accept to take this survey, we will give you a discount coupon.” The seller said to us.

The seller told us …………………………………………………………..

16. “What do you plan to buy for your girlfriend’s birthday?” Tom asked me

Tom asked me ……………………………………………………………

17. “I will get back to you as soon as possible,” the clerk said to him.

The clerk told him …………………………………………….

18. “Can I borrow your phone, Mina?” Mina’s colleague asked her

Mina’s colleague asked her ……………………………………

19. “I want lots of people to come to my birthday party.” My brother said to me

My brother told me ………………………………………………………….

20. “Don’t drink that glass of water because it’s brandy.” Lisa’s boyfriend said to her.

Lisa’s boyfriend told her ………………………………………………….

21. “How long are you planning to study in Australia?” my roommate asked

My roommate asked me …………………………………………………

22. “Are you planning to go to school by train?” Britian’s mother asked him

Britian’s mother wanted to know………………………………………………

23. “Don’t turn on the indoor heater when nobody is there.” March’s mother said

March’s mother told him …………………………………………………….

24. “Will you come to the concert to see my show?” my neighbor asked me

My neighbor invited me …………………………………………………

25. “Don’t drive when you’re on the phone.” Mary’s father said to her.

Mary’s father told her …………………………………………….

26. “Did the doctor come to see you yesterday?” My mother asked

My mother asked me…………………………………………..

27. “Don’t step on the grass.” the neighbor said to me

The neighbor told me ……………………………

28. “What do you want to cook for breakfast, mommy?” Kate asked

Kate asked her mother …………………………….

29. “Can I use your computer, Peter?” Peter ‘s sister asked him

Peter’s sister asked him …………………………………..

30. “Why didn’t I have my name on the record?” The customer asked

The customer wondered…………………………………………..

31. “You has better do well everything that your boss requested, Anna.” John said.

John advised Anna ………………………………………………………..

Đáp án

1. The director told us to download the information from that file.

2. Her mother asked her where the cake   was which she just had made.

3. Mary asked us which way we were planning to go to the beach.

4. The clerk told Lisa to bring that outfit over there if it had any damage.

5. May’s colleague told her not to come to her house without prior notice.

6. My manager told me if I could do that project best.

7. Jimin’s girlfriend said that he was a very polite and courteous person so she loved him very much.

8. The customer asked me if there any restroom nearby was.

9. Jenny asked him to lend her his car to carry that cargo to the train station because her dad needed it right then.

10. Jisoo’s mother told her not to stay up late.

11. Tim’s roommate asked him if he had seen the water bottle which she had just bought.

12. Jane’s brother told her not to do anything worse.

13. She told Jack that she would take him to schook the next day.

14. The seller told us they would give us a discount coupon if we accepted to take that survey.

15. Tom asked me what I planned to buy for my girlfriend’s birthday.

16. The clerk told him that she would get back to him as soon as possible.

17. Mina’s colleague asked her if she could borrow her phone.

18. My brother told me that he wanted lots of people to come to his birthsay party.

19. Lisa’s boyfriend told her not to drink that glass of water because it was brandy.

20. My roommate asked me how long I was planning to sudy in Australia.

21. Britian’s mother wanted to know if he was planning to go to school by train.

22. March’s mother told him not to turn on the indoor heater when nobody was there.

23. My neighbor invited me to come to the concert to see her show.

24. Mary’s father told her not to drive when she was on the phone.

25. My mother asked me if the doctor had come to see me the day before.

26. The neighbor told me not to step on the grass.

27. Kate asked her mother what she wanted to cook for breakfast.

28. Peter’s sister asked him if she could use his computer.

29. The customer wondered why he hadn’t had his name on the record.

30. John advised Anna to do well everything that her boss had requested.

 

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

1.1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

VD: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: By the time I finished his studies, I had been in Ha Noi for over five years. (Trước khi tôi hoàn thành việc học, tôi đã ở Hà Nội được năm năm.)

Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều kiện loại III.

VD: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)

VD: I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Việc ghi nhớ dấu hiệu nhận biết là cực kỳ quan trọng. Bởi bạn có thể sử dụng những dấu hiệu này để làm các bài tập về thì quá khứ hoàn thành hay dạng bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Một số từ xuất hiện trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý là:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

1.3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + VpII

Ví dụ:

He had gone out when I came into the house.

(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

They had finished their work right before the deadline last week.

(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.

S + hadn’t + VpII

Ví dụ: hadn’t = had not

Ví dụ:

She hadn’t come home when I got there.

(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

They hadn’t finished their lunch when I saw them.

(Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

Had the film endedwhen you arrived at the cinema?

(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

2. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành

The storm destroyed the sandcastle that we ______ (build).

He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.

When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.

My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .

The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.

The waiter brought a drink that I _______ (not / order).

I could not remember the poem we _______ (learn) the week before.

The children collected the chestnuts that _____ (fall)  from the tree.

________ (he / phone) Angie before he went to see her in London?

She ______ (not / ride) a horse before that day.

Kevin ______ (go) home by the time I arrived.

Ethan suddenly realised that he _____  (leave) his laptop on the train.

Mum was annoyed because I ______ (not clean) my room.

_______ (they / study) English before they went to the USA?

We were hungry because we ______ (not eat).

Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.

When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.

By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.

Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.

Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.

Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.

When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.

Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.

didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.

My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

3.1. Đáp án bài tập cơ bản

Đáp án bài 1

1. had built

2. had not been

3. had already done

4. had made

5. had put on

6. had not ordered

7. had learned

8. had fallen

9. had be phoned

10. had not ridden

11. had gone

12. had left

13. had not cleaned

14. Had they studied

15. had not eaten

Đáp án bài 2

1. had left – arrived
 

2. started – had finished

3. went – had got

4. had seen – came

5. hadn’t spoken – moved

6. had got – reached

7. brought – had finished

8. refused – had had

9. hadn’t thought – saw

10. hadn’t tried – went

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Trước khi bắt đầu luyện tập bài tập quá khứ đơn, hãy cùng Topica điểm qua một số lý thuyết cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé!

1.1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ tobe

Động từ thường

Khẳng định (+)

  • S + was/ were + ……

Trong đó:

S = I/ He/ She/ It + was

S= We/ You/ They + were

Ví dụ:

I was at my friend’s house yesterday morning.

(Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

  • S + V-ed

Ví dụ:

We studied English last night.

(Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

Phủ định (-)

  • S + was/were not + ……

Trong đó:

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

We weren’t at home yesterday.

(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

He didn’t come to school last week.

(Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Nghi vấn (?)

Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Ví dụ:

Was she tired of yesterday? (Cô ấy có bị mệt ngày hôm qua không?)

-> Yes, she was. (Có, cô ấy có.)

  • Did + S + V(nguyên thể)?

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

-> Yes, I did. (Có, mình có)

1.2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộn đêm qua.)

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. 

VD: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)

  • Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.

VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)

  • Dùng trong câu ước không có thật

I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

  • Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ví dụ: It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

  • Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ

Ví dụ: 

Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

  • Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

Ví dụ:

The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

  • Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

Ví dụ: The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Để nhận ra động từ cần chia ở thì quá khứ đơn, bạn nên chú ý những từ sau có trong câu:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: Cách đây
  • at, on, in… + thời gian trong quá khứ
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn

Với công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết trên đây, giờ bạn đã có thể thực hành ngay một số bài tập về thì quá khứ đơn rồi đấy!

2. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Sau đây, Topica sẽ phân loại các dạng bài tập về thì quá khứ đơn cơ bản và nâng cao để giúp bạn dễ dàng ôn tập theo trình độ. Cùng tham khảo bài tập chia thì quá khứ đơn dưới đây nhé!

2.1. Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản

Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn 

  1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. 
  2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  3. My neighbor (buy)___________ a new car last week. 
  4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday. 
  5.  ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
  6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night. 
  7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water. 
  8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand. 
  9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning? 
  10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903. 
  11. I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
  12. When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________. 
  13. The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week. 
  14. How many times (do)___________ you (read)___________ that book? 
  15. Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

 

Bài tập tiếng Anh thì quá khứ đơn

Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn

  1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.
  2. They have dinner at nine o´clock.
  3. Helen eats too many sweets.
  4. I buy the newspaper in the shop.
  5. We get up at eight o´clock and go to school
  6. Does she buy the newspaper in the shop over there? 
  7. Do they do their homework in the evening? 
  8. Do they have a good holiday? 
  9. Do they find any animal in the forest? 
  10. Is it dark when she gets up in the morning? 

Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ

  1. Be
  2. Become
  3. Begin
  4. Break
  5. Bring
  6. Build
  7. Buy
  8. Choose
  9. Come
  10. Cost
  11. Cut
  12. Do
  13. Dream
  14. Drink
  15. Eat
  16. Feel
  17. Find
  18. Forget
  19. Get
  20. Give
  21. Go
  22. Have
  23. Hear
  24. Hold
  25. Keep
  26. Know
  27. Learn
  28. Let
  29. Make
  30. Mean
  31. Meet
  32. Pay
  33. Put
  34. Read
  35. Rise
  36. Run
  37. Say
  38. See
  39. Send
  40. Set
  41. Shake
  42. Shut
  43. Sing
  44. Sit
  45. Sleep
  46. Stand
  47. Swim
  48. Take
  49. Teach
  50. Tell
  51. Think
  52. Wear
  53. win
  54. write

Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn

  1. It was warm, so I took off my coat. (take).
  2. The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
  4. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
  5. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
  6. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
  7. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
  8. I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
  9. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Sau đây là Bài tập về câu điều kiện loại 1, 2, 3 trong Tiếng Anh có đáp án để các bạn luyện tập.

 

Bộ 7 bài tập tiếng Anh về Câu điều kiện loại 1, 2, 3 có đáp án bao gồm 7 bài tập trắc nghiệm & tự luận tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh nắm chắc cấu trúc câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 hiệu quả.

 

EXERCISE I: Put the verbs in brackets in correct tenses.

 

1/ If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.

 

2/ If I had known that you were in hospital, I (visit) ________ you.

 

3/ You could make much progress if you (attend) ________ class regularly.

 

4/ If I (know) ________ his telephone number, I would give it to you.

 

5/ If you (arrive) ________ ten minutes earlier, you would have got a seat.

 

6/ If he (study) ________ harder, he can pass an exam.

 

7/ She may be late if she (not hurry) ________.

 

8/ Tell him to ring me if you (see) ________ him.

 

9/ If you (speak) ________ more slowly,he might have understood you.

 

10/ What (you do) ________ if you got fat?

 

Đáp án:

 

1 - had; 2 - would have visted; 3 - attended; 4 - knew; 5 - arrived;

 

6 - studies; 7 - doesn't hurry; 8 - see; 9 - have spoken; 10 - would you do;

 

Exercise II : Supply the correct verb tense.

 

1/ If you are kind to me, I (be) _______ good to you.

 

2/ He (come) _______ if you waited.

 

3/ If you (ring) _______ the bell, the servant would come.

 

4/ If I had known that the baby was hungry, I (feed) _______ him.

 

5/ If it (not, rain) _______ a lot, the rice crop wouln’t grow.

 

6/ If today (be) _______ Sunday, we wouldn’t have to work.

 

7/ If she had had your address, she (write) _______ to you.

 

8/ We lost the match. If you (play) _______ for us, we (win) _______.

 

9/ They would not be paid unless they (do) _______ their work well.

 

10/ If I became very rich, I (build ) _______ a hospital for the poor.

 

11/ If he (give) _______ up smoking, as his doctor orders, he will be soon well again.

 

12/ He (not, have) _______ an accident if he had not been driving so fast.

 

13/ If she (write) _______ more carefully, she might not have made too many mistakes.

 

14/ You would have to stay in bed unless your health (improve) _______.

 

15/ If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.

 

Đáp án

 

1 - will be; 2 - would come; 3 - rang; 4 - would have fed; 5 - didn't rain;

 

6 - were; 7 - would have written; 8 - had played - would have won; 9 - did; 10 - would build;

 

11 - gives; 12 - would not have had; 13 - had written; 14 - improved; 15 - had

 

Exercise III: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

 

 

 

1. If we meet at 9:30, we (have) _________________plenty of time.

 

2. If you (find) _________________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.

 

3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________________ the animals..

 

4. If you pass your examination, we (have) _________________a celebration.

 

5. Lisa would find the milk if she (look) _________________ for it in the fridge.

 

6. What (happen) _________________if I press this button?

 

7. The door will be unlocked if you (press)_________________ the green button.

 

8. I should have voted for her if I (have) _________________ a vote then.

 

9. If you go to Paris, where you (stay) _________________?

 

10. If you (swim) _________________ in this lake, you'll shiver from cold.

 

11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

 

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.

 

13. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

 

14. I (call) _________________ the office if I were you.

 

15. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

 

16. You would hear my explanation if you (not talk) _________________so much.

 

17. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?

 

18. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

 

19. If Mel (ask) _________________ her teacher, he'd have answered her questions.

 

20. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.

 

 

 

21. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.

 

22. If you were made redundant, what you (do) _________________?

 

23. We'll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.

 

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.

 

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.

 

26. I'll probably get lost unless he (come) _________________with me.

 

27. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.

 

28. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.

 

29. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.

 

30. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.

 

31. Unless you (tell) __________________ the truth, I won't help you.

 

32. You'll get pneumonia if you (not change) _________________ your wet clothes.

 

33. If I had known that you couldn't eat octopus, I (not buy) _________________ it.

 

34. If they (hang) _________________ that picture lower, people would be able to see it.

 

35. She (be) _________________able to walk faster if she didn't have such high-heel shoes.

 

36. I (bring) _________________ you some beer if I had known that you were thirsty.

 

37. If you had touched that electric cable, you (be) _________________ electrocuted.

 

38. If the story hadn't been true, the newspaper (not print) _________________ it.

 

39. I (not buy) _________________ things on the installment system if I were you.

 

40. Dan (arrive) _________________ safe if he drove slowly.

 

Đáp án

 

1. will have; 2. find; 3. had fed; 4. will;

 

5. looked; 6. will happen; 7. press; 8. had had;

 

9. will you stay; 10. swim; 11. would you choos; 12. gets;

 

13. comes; 14. would call; 15. will sit; 16. don’t talk;

 

17. will you do; 18. had read; 19. had asked; 20. had;

 

21. will go; 22. would you do; 23. run; 24. won’t be;

 

25. would have understood; 26. comes; 27. wouldn’t have;

 

28. had worn; 29. leaves; 30. would have had; 31. Tell;

 

 

 

32. don’t change; 33. wouldn’t have bought; 34. hung;

 

35. would be; 36. would have brought; 37. would have been;

 

38. wouldn’t have printed; 39. wouldn’t buy; 40. would drive;

 

Exercise IV: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

 

1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

 

A. have

 

B. would have

 

C. had had

 

D. should have

 

2. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.

 

A. would have visited

 

B. visited

 

C. had visited

 

D. visit

 

3. __________more help, I would call my neighbor.

 

A. needed

 

B. should I need

 

C. I have needed

 

D. I should need

 

4. __________then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.

 

A. had I known

 

B. did I know

 

C. If I know

 

D. If I would know

 

5. Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?

 

A. spoke

 

B. speak

 

C. had spoken

 

D. will speak

 

6. If you can give me one good reason for your acting like this, __________this incident again.

 

A. I will never mention

 

B. I never mention

 

C. will I never mention

 

D. I don't mention

 

7. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.

 

A. didn't make

 

B. wouldn't have made

 

C. won't make

 

D. don't make

 

8. Unless you __________all of my questions, I can't do anything to help you.

 

A. answered

 

B. answer

 

C. would answer

 

D. are answering

 

9. Had you told me that this was going to happen, I __________it.

 

A. would have never believed

 

B. don't believe

 

C. hadn't believed

 

D. can't believe

 

10. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?

 

A. doesn't agree

 

B. didn't agree

 

C. hadn't agreed

 

D. wouldn't agree

 

11. J: "John went to the hospital alone"

 

K: "If __________, I would have gone with him".

 

A. had he told me

 

B. he had told me

 

C. he has told me

 

D. he would tell me

 

12. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn't want to bother you.

 

A. had studied

 

B. studied

 

C. hadn't studied

 

D. didn't study

 

13. Peter: "Did you need help with your Math last night?".

 

Mary: "If I had needed, I __________you".

 

A. would call

 

B. called

 

C. would have called

 

D. will call

 

14. If someone __________ in to the store, smile and say, "May I help you?"

 

A. comes

 

B. came

 

C. come

 

D. should come

 

15. "Here's my phone number".

 

"Thanks. I'll give you a call if I __________some help tomorrow"

 

A. will need

 

B. need

 

C. would need

 

D. needed

 

16. If I didn't work for an accounting firm, I __________in a bank now.

 

A. work

 

B. will work

 

C. have worked

 

D. would work

 

17. The death rate would decrease if hygienic conditions __________improved.

 

 

 

A. was

 

B. is

 

C. were

 

D. had been

 

18. The education in Japan __________if the basic principles of education had not been taken into consideration.

 

A. would go down

 

B. would have gone down

 

C. went down

 

D. had gone down

 

19. If there __________, the rice fields could have been more productive.

 

A. had been enough water

 

B. were enough water

 

C. would be enough water

 

D. are enough water

 

20. The patient will not recover unless he __________ an operation.

 

A. had undergone

 

B. would undergo

 

C. undergoes

 

D. was undergoing

 

21. If she __________ him, she would be very happy.

 

A. would meet

 

B. will meet

 

C. met

 

D. should meet

 

22. If he __________ a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.

 

A. had had

 

B. had

 

C. has

 

D. has had

 

23. If I had enough money, I__________ abroad to improve my English.

 

A. will go

 

B. would go

 

C. went

 

D. should have go to

 

24. The bench would collapse if they __________on it.

 

A. stood

 

B. stand

 

C. standing

 

D. stands

 

25. If it __________convenient, let's go out for a drink tonight,

 

A. be

 

B. is

 

C. was

 

D. were

 

Đáp án

 

1. C 2. A 3. B 4. A 5. A

 

6. A 7. B 8. B 9. A 10. C

 

11. B 12. C 13. C 14. A 15. B

 

16. D 17. C 18. B 19. A 20. C

 

21. C 22. A 23. B 24. A 25. B

 

Exercise V. Put the verbs in the brackets in the correct type 1 conditional sentence

 

1. If I (to study)______________, I (to pass) ______________the exams.

 

2. If the sun (to shine)______________, we (to walk)______________into town.

 

3. If he (to have)______________a temperature, he (to see)______________the doctor.

 

4. If my friends (to come)______________, I (to be)______________very happy.

 

5. If she (to earn)______________a lot of money, she (to fly)______________to New York.

 

6. If we (to travel)______________to London, we (to visit)______________the museums.

 

7. If you (to wear)sandals in the mountains, you (to slip)______________on the rocks.

 

8. If Rita (to forget)______________her homework, the teacher (to give)______________her a low mark.

 

9. If they (to go)______________to the disco, they (to listen)______________to loud music.

 

10. If you (to wait)______________a minute, I (to ask)______________my parents

 

11. If you (eat) _____________an ice-cream, I (have) _____________a hot chocolate.

 

12. If she (need) _____________a computer, her brother (give) _____________her his computer.

 

13. If we (have / not) _____________time this afternoon, we (meet) _____________

 

14. He (talk)_____________to her if you (want / not)_____________to do it.

 

15. You (win / not) _____________the game if you (know / not)_____________the rules.

 

Đáp án

 

1. If I study , I will pass the exams.

 

2. If the sun shines , we will walk into town.

 

3. If he has a temperature, he will see the doctor.

 

4. If my friends come , I will be very happy.

 

5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.

 

6. If we travel to London, we will visit the museums.

 

7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.

 

8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.

 

9. If they go to the disco, they will listen to loud music.

 

10. If you wait a minute, I will ask my parents.

 

11. If you eat an ice-cream, I will have a hot chocolate.

 

12. If she needs a computer, her brother will give her his computer.

 

13. If we do not have time this afternoon, we will meet tomorrow.

 

14. He will talk to her if you do not want to do it.

 

15. You will not win the game if you do not know the rules.

 

 

 

Exercise VI.  Using the given information, make conditional sentences using “IF”

 

1. Go to Corfu. You will like it.

 

→ If you _____________________________________________

 

2. Don't hurry. You will not make mistakes.

 

→ Unless you _____________________________________________

 

3. Will you see her? Say hello to her.

 

→ If you _____________________________________________

 

4. Be careful. You will not fall down.

 

→ Provided that _____________________________________________

 

5. You mustn't panic. You will manage it.

 

→ If you _____________________________________________

 

6. She can't give it up. She will succeed.

 

→ In case _____________________________________________

 

ĐÁP ÁN

 

1. If you go to Corfu, you will like it.

 

2. Unless you hurry, you will not make mistakes.

 

3. If you see her, say hello to her.

 

4. Provided that you are careful, you will not fall down

 

5. If you do not panic, you will manage it

 

6. In case does not give it up, she will succeed

 

Exercise VII.  Chia các động từ sau

 

1.If today _______ (tobe/not) cold, we would go swimming.

 

2. If I throw an object away, it _______ (drop).

 

3. If Hoang ______ (tobe) to study harder, he would get good marks.

 

4. If Kim _______ (tobe/not) lazy, she wouldn’t have failed her exam.

 

5. If they _______ (go/not) to her birthday party tomorrow, they would be very angry.

 

6. If Lin (know) ________ his father’s telephone number, I would give it to you.

 

7. If I learnt English harder, I ________ (pass) the test yesterday.

 

8. If Nam _______ (see) her, he would have said ‘hello’.

 

9. If my sister ______ (miss) the bus, she would have been late for her interview.

 

10. If it don’t rain, I and my best friends ___________ (go) out.

 

Đáp án

 

1.weren’t (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)

 

2. will drop (do mệnh đề trước chia ở thì hiện tại đơn – câu điều kiện loại 1)

 

3. were (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)

 

4. weren’t (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)

 

5. didn’t go (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)

 

6. knew (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)

 

7. woulf pass (do mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn)

 

8. saw (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)

 

9. had missed (do mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành – câu điều kiện loại 3)

 

10. will go (do mệnh đề trước chia ở thì hiện tại đơn – câu điều kiện loại 1)

 

Exercise VIII.  Tìm và sửa lỗi sai trong câu bên dưới.

 

1.He wouldn’t drink this wine if I was him.

 

2. They’d go abroad in the winter if they don’t have a young baby.

 

3. If his leg was broken, it would hurt more.

 

4. Hoa wouldn’t have some money if she didn’t work.

 

5. Wind ’ll have a look. If he finds it, he would give it to her.

 

Đáp án

 

1.was were (câu điều kiện loại 2)

 

2. don’t didnt (câu điều kiện loại 2)

 

3. was were (câu điều kiện loại 2)

 

4. some any (câu phủ định không dùng some)

 

5. would will (câu điều kiện loại 1)

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()


I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI GẦN

 

Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan), dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại.

 

 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI GẦN

 

 

1. Khẳng định:

 

 

- Cấu trúc:

 

 

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên mẫu)

 

 

- Trong đó:

 

 

S (subject): Chủ ngữ

 

is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

 

V(nguyên mẫu): Động từ ở dạng nguyên mẫu

 

- Lưu ý:

 

 

S = I + am = I’m

 

S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

 

S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

 

- Eg:

 

 

I am going see a film at the cinema tonight.

 

(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

 

She is going to buy a new car next week.

 

(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

 

We are going to Paris next month.

 

(Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

 

2. Phủ định:

 

 

- Cấu trúc

 

 

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên mẫu)

 

 

=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

 

 

- Lưu ý

 

 

am not: không có dạng viết tắt

 

is not = isn’t

 

are not = aren’t

 

- Eg:

 

 

I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.

 

(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

 

She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.

 

(Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

 

They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again.

 

(Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

 

3. Câu hỏi:

 

 

- Cấu trúc

 

 

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên mẫu)?

 

 

- Trả lời:

 

 

Yes, S + is/am/ are.

 

No, S + is/am/are.

 

=> Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

 

- Eg:

 

 

Are you going to fly to America this weekend?

 

(Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

 

Yes, I am./ No, I’m not.

 

Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?

 

(Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

 

Yes, he is./ No, he isn’t.

 

4. Lưu ý

 

 

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

 

 

S + is/ am/ are + going

 

- Chứ ta không sử dụng:

 

 

S + is/ am/ are + going to + go

 

- Eg:

 

 

I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

 

học ngữ pháp tiếng Anh

 

Một trong những bước học ngữ pháp hiệu quả khi bạn học ngữ pháp với VOCA

 

 

---> HỌC MIỄN PHÍ

 

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG ANH

 

 

Cách Sử Dụng    Ví dụ

 

- Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)           

 

He is going to get married this year.

 

(Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

 

We are going to take a trip to Da Nang city this weekend.

 

(Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố Đà Nẵng vào cuối tuần này.)

 

- Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại     

 

Look at those dark clouds! It is going to rain.

 

(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

 

Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.

 

(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

 

 

 

 

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG ANH

 

 

- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

 

 

in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

 

tomorrow: ngày mai

 

Next day: ngày hôm tới

 

Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

 

- Eg:

 

 

Tomorrow I am going to visit my parents in London. I have just bought the ticket

 

(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở Luân Đôn. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

 

=> Trong đó “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở "Luân Đôn".

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Công thức thì tương lai đơn

Như các loại thì khác, công thức tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn.

2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý:

  • Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
    (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

  • I will buy a cake tomorrow.
  • My family will travel in HCM City next week.

2.2. Câu phủ định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

  • I won’t come your house tomorrow.
  • I promise I won’t tell this anyone

2.3. Câu hỏi thì tương lai đơn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t
  • Shall we dance? 

3. Cách dùng thì tương lai đơn

3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow
    (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

  • I think she won’t come and join our party.
    (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

3.4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

  • Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

4.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

  • We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

  • I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

  • This picture is supposedly worth a million pounds.
    (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)

5. MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC MANG Ý NGHĨA TƯƠNG LAI

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)

I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.

(to be) expected to + V

(được kỳ vọng)

Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.

6. SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAI THÌ

Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1. Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

 

#2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

 

Câu phủ định

 

Câu nghi vấn

 

S + had + been + V-ing

 

Ví dụ:

 

– It had been rainingvery hard for two hours before it stopped.

 

– They had been working very hard before we came.

 

S + hadn’t + been + V-ing

 

CHÚ Ý:

 

– hadn’t = had not

 

Ví dụ:

 

– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

 

– They hadn’t been talking to each other when we saw them.

 

Had + S + been + V-ing ?

 

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

 

No, S + hadn’t.

 

Ví dụ:

 

– Had they been waitingfor me when you met them?

 

Yes, they had./ No, they hadn’t.

 

– Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner?

 

Yes, she had./ No, she hadn’t.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

#3. Sử dụng thì này như thế nào?

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Ví dụ:

 

- I had been thinking about that before you mentioned it.

 

Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.

 

I had been thinking about that before you mentioned it.

 

I had been thinking about that before you mentioned it.

 

Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ:

 

- Sam gained weight because she had been overeating.

 

Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.

 

- Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.

 

Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.

 

Sam gained weight because she had been overeating

 

Sam gained weight because she had been overeating

 

> Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

 

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

 

- The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.

Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.

 

-  The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished.

Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.

 

The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.

 

The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.

 

Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Ví dụ:

 

- I had been practicing for five months and was ready for the championship.

Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.

 

-  Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take.

Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm.

 

-  Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding.

Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.

 

I had been practicing for five months and was ready for the championship.

 

I had been practicing for five months and was ready for the championship.

 

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

 

- She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night.

Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.

 

-  My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.

Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.

 

My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.

 

My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.

 

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

 

- Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.

 

=> Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

 

Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

 

Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

 

LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

 

Ví dụ:

 

- If we had been working effectively together, we would have been successful.

(Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)

 

- She would have been more confident if she had been preparing better.

(Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

 

 

 

#4. Dấu hiệu nhận biết

Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như:

 

Until then

By the time

Prior to that time

Before, after.

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Tổng quan về mạo từ

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, nhằm xác định danh từ đó là không xác định hay đã được xác định trong câu.

Trong tiếng Anh có 2 loại mạo từ chính:

- Mạo từ không xác định: a/an

- Mạo từ xác định: the

Cách dùng A, An, The

II/ Cách dùng mạo từ ​không xác định “a” và “an”

Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ví dụ:

A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn

He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.

1.1. Dùng “an” trước:

Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)

Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)

Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)

Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

 

1.2. Dùng “a” trước:

*Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…

 

*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)

 

*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)

 

*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)

 

*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)

 

*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)

 

langmaster,langmaster xin lỗi,trung tâm langmaster,Mẹo hay phân biệt A - An consolidation-3-1600x700.jpg

 

III/ Cách dùng mạo từ xác định “The”

1. Quy tắc chung

– Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

Ví dụ: The man next to Lin is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào

Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.

The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết)

 

– Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.

Ví dụ: Chili is very hot (Chỉ các loại ớt nói chung): Ớt rất cay.

The chili on the table has been bought (Cụ thể là ớt ở trên bàn): Ớt ở trên bàn vừa mới được mua.

 

– Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the“.

Ví dụ: Students should do homework before going to school (Học sinh nói chung)

 

Tham khảo: Bí quyết học tiếng Anh TẠI ĐÂY nhé!

 

2. Các trường hợp cụ thể

a. The + danh từ + giới từ + danh từ:

Ví dụ:

The girl in uniform(cô gái mặc đồng phục), the Gulf of Mexico(Vịnh Mexico).

· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only moment (khoảnh khắc duy nhất), the best week (tuần tốt lành nhất).

· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên):

Ví dụ:

In the 1990s (những năm 1990)

 

b. The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ:

Ví dụ: The boy whom you have just met is my son. Cậu bé bạn vừa nói chuyện là con trai tôi

 

c. The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật.

Ví dụ: The sharp = sharps (loài cá mập)

Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the“.

Ví dụ: Man is polluting the environment seriously (Loài người đang làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng).

· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The worker (Giới công nhân)

 

d. The + adj

Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều:

Ví dụ: The poor = The poor people

The poor people are supported by government. Người nghèo được hỗ trợ bởi cơ quan chính phủ

 

e. The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông:

Ví dụ: The Beatles,...

f. The + tên gọi các tờ báo

không phải tạp chí/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

g. The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Peters = Mr/ Mrs Peters and children

h. Không dùng “the“ trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó.

Ví dụ: Lan is my best friend. (Lan là bạn thân nhất của tôi).

i. Không dùng “the” trước bữa ăn

Ví dụ: We usually dinner at 7 p.m this morning. (Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ).

Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể, ta dùng "the" để xác định bữa ăn đó.

Ví dụ: The dinner that my mother cooked was very delicious. Bữa tối mà mẹ tôi nấu rất ngon

 

k. Không dùng “the” trước một số danh từ

Ví dụ: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:

Ví dụ: I went to hospital because I was sick. (Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm)

=> Đến bệnh viện vì ốm là mục đích chính nên không dùng "the" trước "hospital"

Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“.

Ví dụ: The teacher left the school for lunch (Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa)

 

langmaster,langmaster xin lỗi,trung tâm langmaster,Mẹo hay phân biệt A - An mao-tu-a-an-the.jpg

 

2.2. Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình

 

CÓ THE

 

-  Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)

The Red Sea, The Atlantic Ocean, the Great Lakes.

-  Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains.

-  Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trị hoặc trên thế giới: The Earth, The Sun

-  The school, colleges, universities + of + danh từ riêng: The Univerity of Ha Noi, the University of London,...

-  Dùng "the" trước số thứ tự: the first person, the Second World War,...

-  Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc tên nước số nhiều. Ví dụ: The Hawaii, the Philippines, the United States, the UK,...

-  Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử

-  Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số

-  Trước tên các môn học cụ thể: The jazz music

-  Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó: play the guitar, play the piano,...

 

KHÔNG SỬ DỤNG THE

 

- Trước tên một hồ. Lake Geneva

- Trước tên một ngọn núi.

- Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao

- Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng

- Trước tên các nước chỉ có một từ. Spain, Japan, Vietnam

- Trước tên các lục địa, tiểu bang, thành phố, quận, huyện

- Trước tên bất kì môn thể thao nào: football, baseball,...

- Trước các danh từ trừu tượng

- Trước tên các môn học chung

- Trước tên các ngày lễ, tết

- Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục 

Ex: 

She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.

They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.

I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện 

tại 

Ex:

She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.

Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý: 

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại 

Ex:

I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.

I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

3.1. Thể khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định:

  • I have been studying Enghlish for 5 years. – Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm.
  • We have been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ.
  • They have been talking for the last hour. – Họ đã nói chuyện kéo dài cả tiếng đồng hồ.
  • She has been watching too much television lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
  • He has been swimming for one hour. – Anh ấy đã bơi được một tiếng.
  • It has been raining since last night. – Trời đã mưa cả đêm hôm qua.

Lưu ý:

  • I/we/you/they + have
  • He/she/it + has

3.2. Thể phủ định

S + have/ has + not + been + V-ing

Ex:

  • I haven’t been studying English for 5 years. – Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.
  • We haven’t been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!

3.3. Thể nghi vấn

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?

Ex:

  • Have you been waiting here for two hours? Yes, I have

Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ? 

  • Has she been working at that company for three years? Yes, she has

Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm?

  • What have you been doing for the last 30 minutes?

Bạn đã làm gì 30 phút trước?

  • I’ve been doing my homework.
  • 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:

Trạng từ

Vị trí cụm từ

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • for the whole + N (N chỉ thời gian)

Thường đứng cuối câu

  • Jimmy has been driving his car for the whole day.
    (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
  • People in the party have been singing for the whole night.
    (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
    (for months, for years,…)
  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
    (since he arrived, since July,…)

Đầu hoặc cuối câu

  • Since I came, he has been playing video games.
    (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
  • My mother has been doing housework for 1 hour.
    (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
  • All + thời gian
    (all the morning, all the afternoon,…)

Thường đứng cuối câu

  • They have been working in the field all the morning.
    (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú. Các bạn hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu về thì này cũng như cách sử dụng nhé. Cuối bài là phần bài tập, có đáp án chi tiết để bạn check nhé! 

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)

Công thức

S + have/ has + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

Ví dụ

- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).

- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)

- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi)

Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)

- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)

 

2. Câu phủ định

Công thức

S + have/ has not + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Lưu ý

has not = hasn’t

have not = haven’t

Ví dụ

- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)

- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)


3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Ví dụ

 - Q: Have you ever travelled to America(Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

   A:Yes, I have/ No, I haven’t.

 - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)

   A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

 

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + have/ has + S + V3?

Ví dụ

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)

- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)


II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already:rồi
  • Before:trước đây
  • Ever:đã từng
  • Never:chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
  • Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...)
  • Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Sử dụng bình thường

Chức năng 1

Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

My father has watched the football match for over one hour. (Bố tôi đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ nay rồi)

Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.

Chức năng 2

Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

She has written three books and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4)

Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 cuốn sách.

Chức năng 3

Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.

It is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đó là món tồi tệ nhất mà tôi đã từng ăn).

Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm ăn món ăn tồi tệ nhất trong đời.

Chức năng 4

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”).

 Have you ever been to Korea? (Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?)

“Đến Hàn Quốc” được coi là một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.

Chức năng 5

Chỉ kết quả

have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi)

Làm xong bài tập về nhà là một hành động có kết quả.

       


2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

  • Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

  • Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

  • Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Thì hiện tại  tiếp diễn (Present Continuous) là gì?

The present continuous verb tense indicates that an action or condition is happening now, frequently, and may continue into the future.

Thì hin ti tiếp din (Present Continuous) là một các Thì (thời) trong tiếng Anh hiện đại. Thì hoặc thời ở đây là khái niệm chỉ về thời khắc, thời gian gian diễn ra hành động, sự việc. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are+ Ving

-         I + am + Ving

-         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

-         You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)

She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)

-   They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)

-   We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)

-   The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

-   The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)


Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...

+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel  : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

1. Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

- I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)

- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)

She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A: Yes, S + am/is/are.

      No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

 - Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

 A: Yes, I am.

 - Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

 A: No, she isn’t.

 

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

 

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Trạng từ chỉ thời gian:

- Now: Bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: Ngay lúc này

- At present: Hiện tại

- It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

Trong câu có các động từ như:

- Look!Watch! (Nhìn kìa!)

VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

- Listen! (Nghe này!)

VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)

-  Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Note: Tháng 7 này, IELTS Fighter tổ chức thi thử IELTS miễn phí 4 kỹ năng để giúp các bạn trải nghiệm chuẩn đề thi IDP quốc tế và xác định trình độ nhanh nhất. Bạn cùng đăng ký tham gia nha.

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 

1. Sử dụng bình thường

Chức năng 1

Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

-  My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV)

-  My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ)

Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.

Chức năng 2

Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

-  My son is quite busy these days. He is doing his assignment. (Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án)

-  I am reading the book “The thorn bird”.

“Làm luận án” hoặc “đọc sách” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.

Chức năng 3

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

-  I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)

Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.

Chức năng 4

Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.

-  He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn)

-  Why are you always putting your dirty clothes on the bed?

Phàn nàn về việc “đến muộn” và “để quần áo bẩn trên giường”.

 

Chức năng 5

Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

-  The children are growing quickly.

-  The climate is changing rapidly.

-  Your Korean is improving.

Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng Hàn (đang cải thiện).

Chức năng 6

Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

-  Most people are using email instead of writing letters.

-  What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?

Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ.

         

 

2. Sử dụng trong bài thi IELTS

- Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
  • Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
  • Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want

2. Like

3. Love

4. Prefer

5. Need

6.  Believe

7. Contain

8. Taste

9. Suppose

10. Remember

11. Realize

12. Understand

13. Depend

14.  Seem

15. Know

16. Belong

 

17. Hope

18. Forget

19. Hate

20. Wish

21. Mean

22. Lack

23. Appear

24. Sound

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

Noun phrase là gì? Cách dùng thế nào

- Đó là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước (gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ) và/hoặc đứng sau (gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ). Thay vì đặt câu:" She is beautiful and she is gracious" thì chúng ta sẽ có " This beautiful girl is gracious" (Cô gái này thật tử tế.) .Như vậy câu của chúng ta vừa ngắn gọn, vừa đủ ý, lại vừa thể hiện được rằng chúng ta có thể xử lí tốt những câu phức tạp.

 

Ví dụ:

 

+ many colorful books (nhiều quyển sách đủ màu)

 

+ a bottle of water (một bình nước)

 

Có những hiện tượng ngữ pháp tuy nhỏ nhưng lại gây ấn tượng rất mạnh cho bài thi IELTS. của chúng ta. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách thành lập Noun Phrases (cụm danh từ)- hiện tượng ngữ pháp giúp band điểm IELTS cải thiện rõ rệt. Hãy áp dụng Noun Phrases vào phần thi Speaking để thể hiện cho giám khảo chấm thi thấy kĩ năng của mình nhé! 1

 

2. Cấu trúc cụm danh từ.

2.1 Cấu trúc 1

- Sử dụng một cụm danh từ sẽ giúp cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object) trong câu. Thông tin được thêm vào trong cụm danh từ có thể đứng đằng trước hoặc đằng sau danh từ chính (có thể cả trước và sau) :

 

Determiner/quantifier + adjective(s) + NOUN + prepositional phrase + relative clause

 

Example:

 

The recent increase of female graduates who have studied technical subjects...

 

(Sự gia tăng gần đây của sinh viên nữ tốt nghiệp đã học các môn kỹ thuật ...)

 

(The = determiner

 

recent = adjective

 

increase = noun

 

in female graduates = prepositional phrase

 

who have studied technical subjects = relative clause.)

 

- Cụm danh từ có thể chứa một, một vài hoặc tất cả các phần này.

 

- Điều quan trọng mà các bạn cần lưu ý đó là: Hãy xác định nơi bắt đầu và kết thúc của cụm danh từ trong một câu, điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ nghĩa của câu hơn. Cách xác định đó là hãy tìm động từ trong câu, những gì đứng đằng trước động từ thì chính là cụm danh từ và những gì đứng đằng sau động từ sẽ là tân ngữ của cụm danh từ đó.

 

Example:

 

The recent increase of female graduates who have studied technical subjects has changed the modern job market.

 

( Noun Phrase & Subject) + (động từ chia ở dạng số ít ,vì chia theo chủ ngữ chính Increase) + (Noun Phrase & Object).

 

 Có thể bạn quan tâm:

 IELTS grammar: Noun Phrases (Cụm danh từ)

 IELTS grammar: Phân biệt "No - Not - None"

 Khoá học IELTS online trực tuyến

2.2 Cấu trúc 2

The/an + general noun + specific noun

 

The general noun mô tả các loại, hạng và The specific noun nói rõ hơn về loại, hạng đó.

 

Example:

 

The development of scientific analysis

 

The pattern of marrige statistics

 

An approach of primary school teachers

 

The number of male arts students

 

2.3 Cấu trúc 3

Relative Clauses : Mệnh đề quan hệ giúp cung cấp chi tiết hơn, lấy The subject/noun làm trọng tâm để mô tả.

 

Example: The experts who advised the government / figures that support the doctors claims.

 

2.4 Cấu trúc 4

Multiple nouns :Có một vài cụm danh từ có sự kết hợp của các danh từ lại với nhau. Ví dụ cụm danh từ "Female business owners" có cả 3 từ đều là danh từ.

 

Example:

 

Community support workers

 

Women government officials

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

 

1. Khi nào thì sử dụng thì Hiện Tại Đơn?

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

 

1. Một thói quen trong sinh hoạt (habits/routines)

I get up at 6 every day. (Tôi dậy vào 6 giờ sáng mỗi ngày)

I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ)

Mary usually goes away at weekends. (Mary thường đi chơi xa vào cuối tuần.)

Thói quen trong sinh hoạt - Thì hiện tại đơn

 

I always brush my teeth before I go to bed.

 

2. Một sự việc mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại (regular/repeated events)

I celebrate my birthday every year. (Mỗi năm tôi đều tổ chức sinh nhật.)

The Olympic Games take place every four years. (Thế vận hội diễn ra 4 năm một lần.)

It doesn’t rain much in the hot season here. (Trời ở đây thường không mưa nhiều vào mùa nóng.)

Sự việc lặp đi lặp lại - Thì hiện tại đơn

 

The Olympic Games take place every four years.

 

3. Một sự thật hiển nhiên (general truths)

Water boils at 100 degrees. (Nước sôi ở 100 độ.)

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)

Is her mother German? (Mẹ của cô ấy là người Đức phải không?)

Sự thật hiển nhiên - Thì hiện tại đơn

 

The sun rises in the east.

 

4. Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (scheduled future)

The meeting starts at 9am. (Buổi họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ.)

The train leaves at 10pm. (Xe lửa sẽ khởi hành lúc 10 giờ.)

The plane takes off at 11am tomorrow. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 11 giờ ngày mai.)

Sự việc trong tương lai đã được lên lịch trước - Thì hiện tại đơn

 

The plane takes off at 11pm tomorrow.

 

2. Công thức của thì hiện tại đơn

Khi nhìn vào các ví dụ trên, chúng ta thấy rằng phần thay đổi nhiều nhất trong câu sử dụng thì hiện tại đơn chính là ĐỘNG TỪ CHÍNH (main verb) trong câu (phần in đậm ở trên). Vậy khi dùng thì hiện tại đơn, để không bị sai, chúng ta chỉ cần lưu ý một tí đến phần chia động từ chính!

 

Trong thì hiện tại đơn, chúng ta cần lưu ý đến 2 loại động từ: ĐỘNG TỪ TO BE và ĐỘNG TỪ THƯỜNG.

 

Và mỗi loại động từ sẽ biến đổi khác nhau trong từng thể và theo chủ từ (bạn có thể học về đại từ trong tiếng Anh để hiểu về các chủ từ trong tiếng Anh).

 

1. Động từ To be

Thể khẳng định

Ví dụ:

 

I am a student. (Tôi là một học sinh.)

It’s very hot today. (Trời hôm nay thì nóng quá.)

They’re my aunts and uncles. (Họ là cô và chú của tôi.)

 

Thể phủ định

Trong thể phủ định ta chỉ cần them “NOT” vào phía sau động từ “TO BE” được chia theo từng chủ ngữ.

 

Ví dụ:

 

I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)

He is not tall. (Anh ấy không có cao.)

We are not friends. (Chúng tôi không phải là bạn của nhau.)

Sự khác nhau của dạng rút gọn 1 và dạng rút gọn 2 là: dạng rút gọn 1 nhấn mạnh tính chất KHÔNG PHẢI ("not"), còn dạng rút gọn 2 chỉ đơn thuần là phủ định.

 

 

Thể nghi vấn

Như các bạn có thể đã học qua, tiếng Anh có 2 dạng câu hỏi: "Wh-question" và "Yes/No Question" (nếu chưa biết các bạn có thể xem bài về câu nghi vấn)

 

Đối với câu hỏi Wh-question, đầu tiên ta đặt từ hỏi (what, which, who, where, when, whose, why, how) và đảo "TO BE" đã được chia động từ ra trước chủ từ.

 

Đối với câu hỏi Yes/No, ta đảo "TO BE" đã được chia động từ ra trước chủ từ.

 

Ví dụ:

 

Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Where is the book? (Quyển sách ở đâu?)

Why isn't he here? (Tại sao anh ấy không ở đây?) (đây là câu nghi vấn dạng phủ định)

Are you home now? (Bạn có ở nhà bây giờ không?)

Is the movie good? (Phim có hay không?)

Isn't she a dancer? (Cô ấy không phải là vũ công sao?) (đây là câu nghi vấn dạng phủ định)

Điểm khác biệt của Nghi vấn dạng phủ định so với Nghi vấn dạng khẳng định là người hỏi đang cần xác nhận lại thông tin mà họ đã cho là đúng. Ví dụ như câu trên "Isn't she a dancer?", người hỏi đã cho rằng cô gái đó là vũ công, nhưng họ nhận thấy có gì đó cho thấy cô gái này không phải là vũ công, nên hỏi lại để xác nhận.

 

 

Tổng kết

Bài tập: Chia động từ TO BE

 

____ Julia Robert French? No, she ______ French.

What about Robert de Nero? _____ he an American actor? Yes, he _______ .

_______ New York and Los Angeles Spanish Cities? No, they _________.

______ Big Ben in Paris? No, it _______ in Paris.

______ Mount Everest in Africa? No, it ______  in Africa. It ________ in Asia.

Đáp án:

 

Is Julia Robert French? No, she isn’t French.

What about Robert de Nero? Is he an American actor? Yes, he is.

Are New York and Los Angeles Spanish Cities? No, they aren’t.

Is Big Ben in Paris? No, it isn’t in Paris.

Is Mount Everest in Africa? No, it isn’t  in Africa. It is in Asia.

 

2. Động từ thường

Khẳng định

Đối với các ngôi “I, you, we, they” chúng ta sẽ dùng động từ nguyên mẫu đi kèm ở thể khẳng định. Nhưng lưu ý với các ngôi “he, she, it”, động từ sẽ phải bị biến đổi một chút xíu ở thể khẳng định.

 

Ví dụ:

 

The students take the bus to school every morning. (Học sinh đến trường bằng xe buýt mỗi sáng.)

I have two dogs at home. (Nhà tôi có 2 chú chó.)

Jordan plays basketball very well. (Jordan chơi bóng rổ rất giỏi.)

 

 

Phủ định

 

Trong thể phủ định với động từ thường ta sẽ mượn trợ động từ “do” cho chủ từ “I, you, we, they”hoặc “does” cho chủ từ “he, she, it” sau đó thêm “not” trước động từ nguyên mẫu như sau:

 

 

Ghi chú: do not có thể rút gọn thành don't ; và does not có thể rút gọn thành doesn't.

 

Ví dụ:

 

Harry doesn’t take a nap every day. (Harry không ngủ trưa mỗi ngày.)

We don’t like playing chess. (Chúng tôi không thích chơi cờ vua.)

My father doesn’t work at weekends. (Bố tôi không làm việc vào cuối tuần.)

 

Nghi vấn

Đối với câu hỏi Wh-question, đầu tiên ta đặt từ hỏi (what, which, who, where, when, whose, why, how), đặt trợ động từ "do" đã được chia động từ ra trước chủ từ, và động từ nguyên mẫu sau chủ từ.

 

Đối với câu hỏi Yes/No, ta đặt trợ động từ "do" đã được chia động từ ra trước chủ từ, và động từ nguyên mẫu sau chủ từ.

 

Ví dụ:

 

What time does Bob have dinner? (Bob ăn tối lúc mấy giờ?)

How does she go to school? (Cô ấy đi học bằng phương tiện gì?)

When do they go to the cinema? (Khi nào thì họ đi xem phim?)

 

 

3. Quy tắc biến đổi động từ của thì Hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ít

Ở mục trước, chúng ta đã biết động từ thường trong thể khẳng định sẽ bị biến đổi nếu phía trước là chủ từ ngôi thứ ba số ít “he, she, it”, vậy chúng sẽ biến đổi như thế nào?

 

1. Thêm –es cho các động từ tận cùng là –o, -s, -ch, -x, -sh, -z (tạm đọc: Ốc Sên Chạy Xe SH Zỏm)

 

Mary watches TV at 7 pm every day. (Mary xem TV vào 7 giờ tối mỗi ngày.)

He goes swimming on Saturdays. (Anh ấy đi bơi vào thứ bảy.)

My father washes his car twice a year. (Bố tôi rửa xe hai lần một năm.)

She usually misses the morning bus. (Cô ấy thường bị trễ chuyến xe buýt sáng.)

James fixes machines very well. (James sửa máy rất tốt.)

2. Với động từ tận cùng bằng –y

 

​Trường hợp 1: Chúng ta sẽ chuyển –y thành –ies nếu trước –y là một phụ âm.

 

Tom often flies from Paris to London. (Tom thường bay từ Paris đến London.)

Kate dries her hair after taking a bath. (Kate sấy tóc sau khi tắm.)

The baby cries loudly at night. (Đứa trẻ khóc rất to vào mỗi đêm.)

​Trường hợp 2: Chúng ta them “s” vào sau động từ nếu trước –y là một nguyên âm.

 

Francis plays football at 5 pm. (Francis chơi đá bóng vào 5 giờ chiều.)

My aunt frequently buys fruit and vegetable at BigC. (Dì tôi thường mua trái cây và rau củ ở BigC.)

She stays at home at weekends. (Cô ấy toàn ở nhà vào cuối tuần.)

3. Đối với động từ “HAVE” chúng ta chia thành “HAS” cho chủ từ ngôi thứ ba số ít.

 

He has a yellow car. (Anh ấy có chiếc xe hơi màu vàng.)

Jim has a big house. (Jim có ngôi nhà lớn.)

The garden has lots of flowers in it. (Khu vườn có rất nhiều hoa trong đó.)

4. Với tất cả các động từ còn lại, chúng ta chỉ cần thêm “s” vào sau động từ cần chia.

 

My father leaves for work at 6. (Bố tôi đi làm lúc 6 giờ.)

Mary sits next to John in class. (Mary ngồi cạnh John trong lớp học.)

My mom reads a story to me every night. (Mẹ tôi đọc truyện cho tôi nghe mỗi đêm.)

Bài tập: chia động từ ở ngôi thứ ba số ít (he/she/it)

 

 

4. Dấu hiệu nhận biết khi nào thì sử dụng thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường sẽ đi kèm các trạng từ hoặc cụm từ sau:

 

always (thường xuyên)

never (không bao giờ)

often (thường)

seldom (hiếm khi)

usually (thường thường)

rarely (ít khi)

sometimes (thỉnh thoảng)

hardly ever (hầu như không bao giờ)

every day/week/month/year (mỗi ngày/tuần/tháng/năm)

Ví dụ:

 

He never forgets to do his homework. (Anh ấy không bao giờ quên làm bài tập về nhà.)

I often catch the late bus home. (Tôi thường bắt chuyến xe buýt muộn về nhà.)

Once a year I fly back to visit my family in Korea. (Tôi bay về Hàn Quốc thăm gia đình tôi mỗi năm một lần.)

My friends have dinner together every evening after school. (Bạn của tôi ăn cùng nhau mỗi tối sau giờ học.)

She sometimes loses her temper, but it doesn't happen very often. (Cô ấy thỉnh thoảng hay nổi cáu, nhưng điều đó không thường xảy ra lắm.)

 

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

1. Các loại từ trong câu tiếng Anh

Giống như trong tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có nhiều loại từ khác nhau. Tổng cộng là có tám loại: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, đại từ, liên từ, thán từ. Dưới đây là đặc điểm của từng loại từ. Chúng ta không thể sắp xếp trật từ từ trong tiếng Anh mà không hiểu về các từ loại đúng không nào. Cùng tìm hiểu Cách sắp xếp từ tiếng Anh thành câu hoàn chỉnh

 

 

Danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là những từ chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…

 

Ví dụ:

 

Table : cái bàn

Computer : máy tính để bàn

Hand: bàn tay

Phone: Điện thoại

Water: nước

Danh tù trong trật tự từ trong câu tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chủ hành động, trạng thái của con người, vật, sự vật, sự vật, sự việc,…

 

Ví dụ:

 

Go: đi

Run: chạy

Play: chơi

Swim: bơi

Smile: cười

Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là những từ được dùng để chỉ trạng thái, đặc điểm tính chất của người, sự vật, sự việc,…

 

Ví dụ:

 

Long: dài

Tall: cao

Big: to

Hard: cứng

Soft: Mềm mại

 

 

Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh không nhất thiết là một từ mà nó có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác

 

Ví dụ:

 

Today: hôm nay

Yesterday: hôm qua

At the park: ở công viên

Always: luôn luôn

At my home: tại nhà tôi

Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu

 

Ví dụ:

 

In

Of

For

Into

At

Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ trong tiếng Anh được chia làm năm loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung nhất đó là thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nào đó trong câu để tránh sự lặp từ.

 

Ví dụ:

 

We

They

I

You

He

Liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu

 

Ví dụ:

 

And

Or

After

but

Although

Thán từ trong tiếng Anh

Thán từ trong tiếng Anh là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

 

Ví dụ:

 

Wow

Oh

Uhm

Ah

Hmm

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

TẢI NGAY

2. Trật tự từ trong câu tiếng Anh đơn giản

Dưới đây chúng mình sẽ nêu cấu trúc câu cơ bản nhất và trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản đó. Nếu bạn là người mới bắt đầu thì đừng bỏ qua nhé.

 

Trật tự từ trong câu tiếng Anh đơn giản

S + V + O

 

Trong bất cứ câu tiếng Anh cơ bản nào cũng đều có các phần nêu trên. Đó là gì? Đó là chủ ngữ, động từ, tân ngữ.

 

Chủ ngữ ở đây có thể là : Danh từ, đại từ

Động từ : các động từ chỉ hành động

Tân ngữ(đi sau các động từ chỉ hành động) có thể là : danh từ, cụm danh từ

Trong một câu khẳng định thông thường  sẽ giữ đúng cấu trúc như trên không thay đổi.

 

Ví dụ:

 

I love you

He plays tennis

She goes to school

 

 

3. Trật tự từ trong câu tiếng Anh khác

Trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản khá là đơn giản đúng không nào. Tuy nhiên thì không phải một câu trong tiếng Anh chỉ có vậy. Trong câu còn có thể có nhiều thành phần khác khiến câu trở nên phức tạp hơn. Cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây để biết thêm về những trật tự từ trong câu tiếng Anh nhé.

 

Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ

Cũng là trạng từ tuy nhiên, mỗi loại trạng từ sẽ có những vị trí khác nhau trong câu do đó trật tự từ trong câu tiếng Anh cũng sẽ khác nhau.

 

Trật tự từ trong câu tiếng Anh khác

Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu

S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

 

Luu ý:

 

Trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

KHÔNG chen vào giữa câu

Khi trong câu xuất hiện cùng lúc cả trạng từ chỉ địa điểm và trạng từ chỉ thời gian thì địa điểm trước thời gian sau

Ví dụ:

 

They watch movie at home

She arrived at the office at 7 o’clock

Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất

Để xét đến trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất chúng mình tạm chia thành hai loại đó là: trạng từ chỉ tần suất và cụm trạng từ chỉ tần suất

 

Trạng từ chỉ tần suất

S +  Trạng từ chỉ tần suất + V

 

Khác với trạng từ thông thường những trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng ngay trước động từ.

 

Ví dụ:

 

I never smoke

She often goes to the movies with her friends

 

 

Cụm trạng từ chỉ tần suất

S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất

 

Ví dụ:

 

He goes on business trips twice a week

I go to school every day

Trật tự từ trong câu tiếng Anh câu có tính từ

Trật tự từ trong câu có chứa tính từ

– Các vị trí của tính từ trong câu

 

Vị trí của tính từ nói chung đó là: đứng trước danh từ

Ví dụ:

 

He drives the red car

She had a fight with a big dog

– Vị trí của các tính từ khác nhau trong cùng một câu:

 

Ý kiến-  Kích thước- Tuổi- Hình dạng- Màu sắc- Nguồn gốc- Chất liệu- Mục đích

 

Ví dụ:

 

She has long red hair

He has a lovely yellow puppy

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Bài tập về trật tự từ trong câu tiếng Anh

Sắp xếp trật tự từ trong những câu tiếng Anh sau

 

teeth/ She/ to/ yesterday/ her/ see/ went

beautiful/ I/ black/ bought/ bicycle/ a

 travels/ family/ to/ on/ My/ weekends/ London

in/ I/ machine/ the/ near/ green/ the/ exit/ sit/ vending

The/ 8pm/ starts/ movie/ at

go/ to/ I/ before/ 7 o’clock/ always/ school

a/ He/ flowers/ big/ of/ gave/ bunch/ me/ red

year/ travels/ a/ She/ twice

I/ bakery/ the/ cake/ across/ the/ bought/ from/ this/ street

Đáp án

 

She went to see her teeth yesterday

I bought a beautiful black bicycle

My family travels to London on weekends

I sit near the green vending machine in the exit

The movie starts at 8pm

I always go to school before 7 o’clock

He gave me a bunch of big red flowers

She travels twice a year

I bought this cake from the bakery across the street

文章標籤

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Sở hữu cách trong tiếng anh được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó. Có nhiều cách để thể hiện sở hữu cách trong tiếng anh, bài học tiếng anh này sẽ giúp bạn biết hết được những cách đó.

 

1. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH THÊM 'S

- Thêm ‘s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau

Dạng danh từ số ít

 

Ví dụ: Mary's husband is very handsome

The doctor's office is very clean and tidy

Dạng danh từ số nhiều nhưng không có “s” tận cùng :

 

Ví dụ:The men's jacket is blue

The geese's wings were wounded

The children's clothes are very nice but expensive

- Trong trường hợp danh từ sở hữu ở số nhiều có tận cùng bằng “s”, thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy ( ' ) vào sau danh từ đó

 

Ví dụ: The girls' family have already gathered in the meeting hall

The Millers' car was imported f-rom USA

- Trong một số trường hợp, khi danh từ bị sở hữu đã được đề cập ở phía trước đó thì cách dùng có thể áp dụng cấu trúc sở hữu nhưng không có danh từ theo sau:

 

Ví dụ: This bike is John's

That office is the doctor's

Those shoes are the Miller's

 so huu cach trong tieng anh

 

(Quy tắc sử dụng sở hữu cách)

 

 

 

2. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH DỤNG TÍNH TỪ SỞ HỮU

Khi chủ sở hữu là 1 trong 7 đại từ nhân xưng dưới đây thì ta có thể biến đại từ nhân xưng đó thành tính từ sở hữu + danh từ để thể hiện sở hữu cách

Bảng quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu :

 

 

Personal Pronoun

 

Adjective Pronoun   

 

Possessed Nouns

 

Possessive

 

I

 

My

 

Hat

 

My hat

 

You

 

Your

 

Jacket

 

Your jacket

 

He

 

His

 

Bicycle

 

His bicycle

 

She

 

Her

 

Dress

 

Her dress

 

It

 

Its

 

wheel

 

Its wheel

 

We

 

Our

 

flat

 

Our flat

 

They

 

Their

 

school

 

Their school

 

 

Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng tính từ sở hữu khi muốn đề cập về các bộ phận trên cơ thể và các vật kết hợp với chúng.

 

Ví dụ: My eyes are blue (Eyes are parts of the body)

She sometimes extends her hand (Hands are also the parts of the body)

 

 

He's wearing his new hat  (hats or clothes are things that associated with the body)

3. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU

Đại từ sở hữu còn được biến đổi từ đại từ nhân xưng tuy nhiên phía sau đại từ sở hữu đó không có danh từ. Vì thế, trong câu danh từ này phải được xuất hiện phía trước đó.

 

 

 

Personal Pronoun

 

Possessive Pronoun

 

I

 

mine

 

You

 

yours

 

He

 

his

 

She

 

hers

 

It

 

its

 

We

 

ours

 

They

 

theirs

 

so huu cach trong tieng anh

 

(Cách dùng sở hữu cách)

 

Ví dụ: This is my book and that is yours

Danh từ  'book' đã được đề cập ở mệnh đề thứ nhất của câu vì thế để tránh việc lặp lại danh từ, thì ta không sử dụng lại tính từ sở hữu và sử dụng đại từ sở hữu

 

Ví dụ: The house overthere is mine

The shoes hung on the wall are theirs

4. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ OF ĐỂ CHỈ SỰ SỞ HỮU

Quy tắc : Danh từ được sở hữu + OF + Danh từ sở hữu

 

Ví dụ: The wife of the robber is there

Đôi khi chúng ta thấy giới từ OF sử dụng cùng với dạng sở hữu cách khác, cái này được gọi là sở hữu kép

 

Ví dụ:

She is a cousin of John's

He is a friend of mine

They are friends ofours

5. SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH CHO ĐẠI TỪ WHO

Đại từ Who có hình thức sở hữu đó là Whose. Khi Whose có dành từ theo sau thì whose được xem như là một tính từ, ngược lại nó được coi là một đại từ

 

Ví dụ: The boy whose mother works for a Secret Agent is James Brown (adjective)

Whose hat is it? (adjective)

Whose is it? (pronoun)

so huu cach trong tieng anh

 

(Bài tập về sở hữu cách)

 

6. BÀI TẬP SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH

Bài tập 1: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây (theo quy tắc cơ bản)

 

This is the book of Nam

The tool of the mason was heavy

She prepared the outfit of her children

The coat of the boy was torn

Mr. Van is the friend of Mr. Dong

The desks of the pupils are always clean

The windows of the house are green

The caps of the boys are on the shelves

He likes to read the poems of John Keats

The house of my mother-in-law is in the country

 

 

Lời ghi: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian.

 

 

 

Ví dụ: an hour's walk / a year's absence / today's lesson / a mile's distance 

 

Bài tập 2: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây khi có thể được

 

Tell me if the work of yesterday was well done

It is a distance of two miles from the village to the town

A drive of 500 miles in a small car is very tiring

This is the lesson of today

He returned home after a holiday of two weeks at the sea side

The exercises of yesterday were very difficult for him

We have a splendid morning after the heavy rain of last night

Will you attend the meeting of tonight?

She has done the work of a whole day

He had a talk of fifteen minutes

Lưu ý: Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau 's được nếu như cả người nói và người nghe đều hiểu câu có ngụ ý ở những nơi đó hoặc đến những nơi đó.

 

Ví dụ:

 

I live at the house of my uncle = I live at my uncle’s

I go to the shop of the baker = I go to the baker’s.

Cùng so sánh với những câu dưới đây:

My uncle’s house is in the country

My baker’s shop is at the end of Au Co street

(Trong trường hợp này thì house và shop không hiểu ngầm được vì trong câu không ngụ ý rằng đăng ở hoặc đến nơi đó)

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Một trong những lỗi khá phổ biến thường gặp trong quá trình học tiếng Anh là các học viên không sử dụng tân  ngữ trong quá trình giao tiếp. Việc này ngay lập tức cho thấy là họ sử dụng tiếng Anh không thông thạo & có thể dẫn đến một số tính huống khó hiểu.

 

Một trong những lỗi hay mắc phải trong quá trình sử dụng tiếng Anh là người ta thường nói “I like” nhưng lại không nói rõ họ thích cái gì khi không sử dụng Object như là tân ngữ trong câu. (Xem thêm Xem thêm Object dạng động từ tại đây)

 

 

Hỏi         :               “Is it going to rain today?”

 

SAI         :               “Yes, I think.”

 

ĐÚNG   :               “Yes I think it will rain.” or “Yes, I think so.”

 

Hỏi         :               “Do you like mushrooms on your pizza?”

 

SAI         :               “Yes, I love!”

 

ĐÚNG   :               “Yes, I love mushrooms on my pizza!” or “Yes, I love them!”

 

 

Hỏi         :               “Have you been to Japan?”

 

SAI         :               “Yes, I’ve been.”

 

ĐÚNG   :               “Yes, I’ve been to Japan.” or “Yes, I’ve been there.”

 

Một câu có tân ngữ thường đáp ứng cấu trúc cơ bản gồm:

 

 

The Subject : Chủ ngữ trong câu dùng để chỉ về đối tượng thực hiện hành động. Chủ ngữ có thể là : I, You, He, She, It, We, They.

The Action (Verb) : hành động trong câu là một động từ, ví dụ như : eat, sleep, drink, go, get…

The Object : tân ngữ trong câu nhằm cung cấp thêm thông tin cho câu.

Tân ngữ thường dùng để mô tả về Subject trong câu hoặc là đối tượng được nhận hành động. Tân ngữ có thể là:

A noun receiving the action – Danh từ nhận hành động

A pronoun – Đại từ

An adverb – Trạng từ

A gerund – Động danh từ

Here hoặc there

Verb + to

Nguyên tắc cơ bản:

 

Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản để nhận biết khi nào chúng ta nên sử dụng tân ngữ & phải sử dụng ra sao.  Trong quá trình học để luyện thi chuyên Anh, bạn có thể thường xuyên xác định tân ngữ bằng cách đặt câu hỏi với “What” hoặc “How”:

 

Nguyên tắc

 

Ghi chú

Ví dụ

 

Tân ngữ có thể là một danh từ nhận hành động –             ·         I eat pasta (I eat what? Pasta)

·         He likes computers. (He likes what? Computers)

Tân ngữ có thể là một đại từ        Đại từ bao gồm: me, you, him, her, it, us, them  ·         “Do you like cats?” – “Yes, I likes them.” (I like what? Them)

·         “Is your brother watching Friends?” – “Yes, He’s watching it

.” (He’s watching what? It)

Tân ngữ có thể là một trạng từ   Trạng từ thông thường kết thúc bằng đuôi “-ly” ·         The baby sleeps quietly. (How does he sleep? Quietly)

·         She acts dramatically. (How does she act? Dramatically)

·         I think so. (“so” ở đây đóng vai trò như 1 trạng từ)

Tân ngữ có thể là một động danh từ        Một động từ có thể trở thành một danh từ bằng cách add thêm đuôi “-ing”.Danh từ ở dạng này được gọi là động danh từ.     ·         I like eating. (I like what? Eating)

·         I go biking. (I go what? Biking.)

·         I enjoy reading. ( I enjoy what? Reading)

Tân  ngữ có thể là here hoặc there           Trường hợp này thường dùng khi chúng ta nói chuyện về một địa điểm.                ·         Come here! (Nếu chỉ nói “come” sẽ tạo ra cảm giác bạn đang nói chuyện với 1 chú cún.)

·         “Have you ever been to Brazil?” – “Yes, I’ve been there.”

Tân ngữ có thế là “verb + to”      Khi ai đó đặt 1 câu hỏi với 2 động từ, bạn có thể rút ngắn động từ thứ hai bằng cách chỉ dùng “to”        ·         “Do you want to eat?” – “Yes, I want to.” (I want what? To eat.)

·         “Do you want to go to the movie theater with me?” – “I would love to.” (I would love to what? To go to the movie theater with you.)

 

 

Trong một cuộc đối thoại, dĩ nhiên bạn không muốn phải tự đặt câu hỏi cho chính mình. Bạn không muốn lúc nào cũng phải thắc mắc: “tôi đang nói về vấn đề gì, đâu là đối tượng tôi đang đề cập đến?” Nhưng khi đọc hoặc viết, bạn nên ghi nhớ những nguyên tắc cơ bản này, để theo thời gian cách sử dụng tân ngữ trong tiếng Anh sẽ trở nên quen thuộc với bạn & bạn có thể sử dụng nó một cách thành thục trong vô thức. Có một số trường hợp mà bạn không cần phải sử dụng tân ngữ nhưng nó khá hiếm hoi và ít gặp, vì vậy hãy nhớ nằm lòng đừng bao giờ sử dụng: “I like”, “I love”, “I want” hoặc “I go” mà không đi kèm với “it”, “these” hay “there” ở cuối câu nhé!

文章標籤

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Hiện nay do nhu cầu giao dịch thương mại Đức đang ngày càng tăng ở Việt Nam hiện nay, Dịch thuật Tiếng Đức luôn được Chúng tôi tập trung đơn giản hóa quy trình, áp dụng bộ nhớ dịch, sử dụng những công nghệ dịch thuật hàng đầu thế giới giúp nâng cao chất lượng, giảm chi phí, giá thành dịch thuật Tiếng Đức tới Quý khách hàng.

 

Chúng tôi cung cấp dịch vụ dịch thuật Tiếng Đức với những giá trị tuyệt vời dành cho Quý khách hàng mà không một đơn vị nào khác trên thị trường có thể cung cấp được.

 

CÁC DỊCH VỤ DỊCH THUẬT TIẾNG ĐỨC

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ Tiếng Đức bao gồm:

Dịch thuật công chứng tài liệu Tiếng Đức

Dịch thuật tài liệu Tiếng Đức chuyên ngành

Dịch thuật bản xứ Tiếng Đức (tài liệu do trực tiếp người Trung Quốc dịch thuật)

Hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu Tiếng Đức

Phiên dịch Tiếng Đức chuyên nghiệp, mọi nơi, đa chuyên ngành, đa lĩnh vực

Dịch thuật Game Tiếng Đức

Dịch thuật sách Tiếng Đức

Làm phụ đề video Tiếng Đức

DỊCH VỤ DỊCH THUẬT BẢN XỨ TIẾNG ĐỨC - DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM

 

Dịch thuật bản xứ

 

Chúng tôi cung cấp dịch vụ dịch thuật bản xứ Tiếng Đức duy nhất tại Việt Nam, duy nhất trên thị trường dành cho Quý khách hàng, tài liệu sẽ được dịch thuật bởi người bản xứ(người nước ngoài) có quốc tịch tại quốc gia nơi Tiếng Đức là ngôn ngữ chính thức.

 

Sau 12 năm hoạt đông, tích lũy kinh nghiệm, tổ chức nhân sự trong ngành dịch thuật, Chúng tôi tự hào cung cấp dịch vụ dịch thuật bản xứ Tiếng Đức sẽ mang lại chất lượng hoàn hảo, ngôn ngữ được diễn đạt và địa phương hóa mà không có bất kỳ công ty dịch thuật nào khác trên thị trường có thể cung cấp được.

 

Click xem: BÁO GIÁ DỊCH THUẬT BẢN XỨ

Click xem: GIỚI THIỆU DỊCH VỤ BẢN XỨ

TÀI LIỆU DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG TIẾNG ĐỨC

Hơn 100.000 dự án Tiếng Trđã được thực hiện tại Chúng tôi, chúng tôi chuyên dịch thuật công chứng các tài liệu Tiếng Đức sau:

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Học bạ, hồ sơ du học

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Kết hôn, giấy khai sinh

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Sổ hộ khẩu

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Phiếu lý lịch tư pháp

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Bằng tốt nghiệp THPT, đại học

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Bằng lái xe

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Bảng lương, xác nhận công việc

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu Báo cáo tài chính, xác nhận thuế

Dịch thuật công chứng Việt – Đức tài liệu khác: email, thư từ, hợp đồng kinh tế,…

DỊCH THUẬT TIẾNG ĐỨC NHANH - DỊCH 1 GIỜ

 

 

 

Với đội ngũ hơn 60 nhân sự dịch giả dịch thuật trực tiếp tại Chúng tôi và 8000 Dịch giả tư do đa ngôn ngữ, Chúng tôi tự tin sẽ mang tại dịch vụ dịch thuật Tiếng Đức nhanh nhất trên thị trường, chúng tôi có thể đáp ứng và xử lý yêu cầu dịch thuật tài liệu Tiếng Đức lên đến 500 trang/ 1 ngày.

 

XEM CHI TIẾT BÁO GIÁ DỊCH THUẬT VÀ DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG TÀI LIỆU TIẾNG ĐỨC

 

BÁO GIÁ DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG

 

Mời Quý khách hàng xem chi tiết Báo giá dịch thuật công chứng tài liệu Tiếng Đức với rất nhiều ưu đã đặc biệt:

 

Click xem: BÁO GIÁ DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG TÀI LIỆU TIẾNG ĐỨC

 

CÁC LĨNH VỰC DỊCH THUẬT CHUYÊN NGÀNH TIẾNG ĐỨC

 

12 năm qua Chúng tôi đã dịch hàng trăm nghìn đầu tài liệu Tiếng Đức chuyên ngành bao gồm:

Dịch tài liệu Tiếng Đức kỹ Thuật

Dịch tài liệu Tiếng Đức công nghệ thông tin(IT)

Dịch tài liệu Tiếng Đức hóa chất, môi trường

Dịch tài liệu Tiếng Đức MSDS

Dịch tài liệu Tiếng Đức sản xuất công nghiệp

Dịch tài liệu Tiếng Đức y học, dược phẩm

Dịch tài liệu Tiếng Đức cơ khí, khoa học chế tạo

Dịch tài liệu Tiếng Đức xuất nhập khẩu

Dịch tài liệu Tiếng Đức xây dựng

Dịch tài liệu Tiếng Đức du học, du lịch

Dịch tài liệu Tiếng Đức điện tử, điện lạnh

Dịch tài liệu Tiếng Đức sách, báo, tạp chí

Dịch tài liệu Tiếng Đức hồ sơ doanh nghiệp, hồ sơ thầu

Dịch tài liệu Tiếng Đức sách, báo, tạp chí

KHÁCH HÀNG LÀ CÁC TẬP ĐOÀN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

 

Với 12 năm kinh nghiệm, Chúng tôi là đối tác cung cấp dịch vụ dịch thuật và dịch thuật công chứng cho các doanh nghiệp, tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam, cùng xem danh sách khách hàng của chúng tôi:

 

 

 

CÁC CAM KẾT DỊCH THUẬT TIẾNG ĐỨC

 

 

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ dịch thuật Tiếng Đức và các cam kết mà không phải công ty dịch thuật nào cũng có thể cung cấp và đảm bảo cho Quý khách:

Hoàn tiền 100% nếu sai sót lớn hơn 10%

Giao nhận miễn phí

Phục vụ 24/24 giờ

Dịch thuật bản ngữ bởi người nước ngoài

Báo giá niêm yết, rõ ràng, không có phí ẩn, phí dịch vụ bổ sung

Đảm bảo tài liệu được hoàn thành chính xác thời gian

Tư vấn, phục vụ chuyên nghiệp, cẩn thận với Tâm của người dịch giả.

Cam kết giá luôn thấp hơn so với giá trị Quý khách nhận lại

LÝ DO KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN DỊCH VỤ DỊCH THUẬT TIẾNG ĐỨC CỦA CHÚNG TÔI:

 

100% nhân viên có bằng Cử nhân ngoại ngữ Tiếng Đức trở lên, chuyên sâu mọi ngôn ngữ và nhiều kinh nghiệm thực tế.

Luôn luôn dẫn đầu thị trường về giá dịch Tiếng Đức, giá luôn thấp nhất

Cam kết hàng đầu và duy nhất tại Việt Nam"Hoàn tiền 100% nếu sai sót dịch lớn hơn 10%".

Tự hào với Dịch vụ khách hàng và chế độ hậu mãi luôn luôn tốt nhất trên thị trường.

Giao nhận miễn phí tài liệu.

Hỗ trợ khách hàng tối đa 24/24, 365 ngày kể cả ngày nghỉ lễ và Tết.

100% khách hàng sử dụng dịch vụ của Chúng tôi đều hài lòng.

Quý khách sẽ không thể tìm thấy Dịch vụ của Chúng tôi tại bất kỳ công ty dịch thuật nào khác.

Dịch thuật Số1 nguyện nỗ lực "Vì khách hàng phục vụ" và cam kết thực hiện chính xác các cam kết trên.

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI DỊCH TIẾNG ĐỨC MỚI NHẤT:

 

Chúng tôi mang đến cho Quý khách hàng các chương trình ưu đãi mới nhất, giá sốc nhất, tạo ra các giá trị thiết thực cho Quý khách hàng.

文章標籤

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Nếu bạn không phải là người làm trong ngành dịch thuật thì những phần mềm dịch tiếng Nga dưới đây có thể giúp được bạn

 

1. BK Translate

BK Translate là một trong những phần mềm dịch thuật tiếng Nga thuộc quyền sở hữu của BK. Phần mềm này mang lại hiệu quả dịch thuật tương đối hiệu quả.

 

Ưu điểm

 

Hỗ trợ dịch thuật và chuyển đổi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Trong đó có tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ả Rập, tiếng Đức, tiếng Indonesia, tiếng Pháp,… Mỗi ứng dụng hoạt động theo cùng một cách.

 

Dịch thuật bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới dựa trên những phương thức nhận biết như sau: gõ, nói và vẽ chữ viết tay.

 

Giao diện đơn giản, trực quan tăng cường khả năng sử dụng cho người tiêu dùng.

 

Giao diện phần mềm BK Translate

Nhược điểm

 

Tương tự các phần mềm miễn phí khác người dùng phải chịu đựng các quảng cáo kéo dài trong quá trình phần mềm dịch thuật.

 

Download ứng dụng trên Android tại đây

 

Download ứng dụng trên iOS tại đây

 

Cách sử dụng bạn chỉ cần nhập từ/câu muốn dịch vào ô trống, kết quả sẽ được trả về ngay sau đó.

 

Ngoài ra, nếu bạn muốn dịch câu nói, hãy nhấn vào biểu tượng hình loa (chỗ khoanh tròn) để tiến hành dịch.

 

2. Từ điển Nga Việt – Việt Nga

Từ điển Nga Việt – Việt Nga là lựa chọn ứng dụng dịch tiếng Nga hàng đầu. Ứng dụng này cho phép người dùng dịch thuật nhanh và chuẩn.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-2

Ưu điểm

 

Hỗ trợ dịch thuật hơn 80 ngôn ngữ khác nhau. Tốc độ dịch thuật nhanh, tính chính xác cao đảm bảo hiệu quả sử dụng.

Hiển thị cơ sở dữ liệu đầy đủ và chính xác. Đính kèm các mẫu câu thông dụng giúp người dùng học tiếng Nga tiện lợi.

Cung cấp nền tảng dịch thuật ngoại tuyến nên có thể sử dụng ngay cả khi không kết nối Internet.

Tính năng tra từ bằng cách vẽ tay lên màn hình cảm ứng vô cùng tiện lợi.

Cho phép người dùng truy cập các trang mạng tra cứu trực tuyến nhằm tìm kiếm các từ ngữ không có trong hệ thống.

Hiện tại chưa nhận thấy bất kỳ nhược điểm nào của ứng dụng này.

 

Download ứng dụng trên Android tại đây

 

Download ứng dụng trên iOS tại đây

 

3. Dịch Việt Nga

Dịch Việt Nga là một trong những ứng dụng phù hợp cho người mới học tiếng Nga. Ứng dụng này giúp bạn gia tăng khả năng ngôn ngữ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

 

Ưu điểm

 

Hoạt động trên nền tảng tiếng Nga chuyên sâu nên có thể dịch những từ ngữ có độ khó cao. Đi cùng từ ngữ là phần chú thích và ví dụ vô cùng chi tiết giúp người dùng học tiếng Nga.

 

Giao diện ứng dụng đơn giản, trực quan và dễ sử dụng.

 

Hỗ trợ người dùng chia sẻ những từ ngữ đã được chuyển đổi sang các trạng mạng khác. Đồng thời giúp người dùng tra cứu lịch sử và lưu lại các tệp yêu thích.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-3

Nhược điểm

 

Yêu cầu kết nối mạng Internet mới có thể thực hiện dịch thuật bình thường được. Điều này gây bất tiện với đông đảo người sử dụng Smartphone.

Đôi khi trong quá trình hoạt động ứng dụng xuất hiện những quảng cáo không cần thiết khiến người dùng khó chịu và bị phân tâm.

Phần mềm không hỗ trợ trên iOS.

Download ứng dụng trên Android tại đây

 

4. Từ điển tiếng Việt – Nga

Từ điển tiếng Việt – Nga là ứng dụng có lượng từ ngữ lớn chuyên về tiếng Nga. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng phần mềm này để dịch thuật tiếng Nga.

 

Ưu điểm

 

Số lượng từ ngữ khổng lồ chuyên về tiếng Nga mang lại hiệu quả tra cứu tương đối chính xác cho người dùng.

Hỗ trợ nhiều hình thức tra cứu khác nhau như hình ảnh, giọng nói hoặc văn bản. Thao tác sử dụng đơn giản, giao diện trực quan, khá dễ sử dụng.

Tích hợp nhiều cấp độ khác nhau giúp người dùng học tiếng Nga một cách tiện lợi nhất.

Hỗ trợ dịch thuật ngay cả khi không có kết nối Internet.

Nhược điểm

 

Chỉ chuyên về từ ngữ tiếng Nga nên có thể về ngữ pháp sẽ không chuẩn như các phần mềm khác hiện nay.

Nếu muốn sử dụng hết các tính năng của phần mềm bạn phải trả phí cho nhà cung cấp.

Download ứng dụng trên Android tại đây

 

Download ứng dụng trên iOS tại đây

 

5. Nói và dịch

Nói và dịch là phần mềm dịch tiếng Anh được sử dụng cho nhiều đối tượng người dùng khác nhau. Nó chuyên về phân tích giọng nói và ngôn ngữ thông qua file thu âm.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-4

Ưu điểm

 

Khả năng nhận thức và phân biệt âm thanh của phần mềm tương đối nhạy bén. Điều đó mang lại hiệu quả phân tách từ ngữ cao giúp tăng cường độ chính xác cho văn bản.

Chức năng phần mềm thiên về nghe – nói nên rất tốt cho những người muốn rèn luyện khả năng nói.

Hỗ trợ dịch thuật các từ ngữ chuyên ngành với tính chính xác cao.

Nhược điểm

 

Ứng dụng còn chứa nhiều quảng cáo gây khó chịu cho người dùng trong quá trình hoạt động.

Download ứng dụng trên Android tại đây

 

Download ứng dụng trên iOS tại đây

 

Top những phần mềm dịch tiếng Nga cho máy tính

1. Google Translate

Google Translate là lựa chọn hàng đầu trong số các ứng dụng dịch tiếng Nga phổ biến. Nó có rất nhiều ưu điểm mang lại cho người dùng sự tiện nghi tối đa khi sử dụng.

 

Cách sử dụng ứng dụng này là copy từ hoặc văn bản dán vào ô nhận diện của ứng dụng là được.

 

Ưu điểm

 

Thao tác sử dụng đơn giản. Giao diện trực quan, có thể sử dụng một chạm. Cho phép người dùng copy nội dung xuất nhanh chóng.

Hỗ trợ dịch thuật thông qua 3 nền tảng là văn bản, hình ảnh và giọng nói. Với bất cứ dữ liệu nào bạn đều có thể dễ dàng dịch thuật.

Công nghệ phiên dịch hiện đại mang lại tính chính xác cao ngay cả với những từ ngữ chuyên ngành. Tốc độ dịch nhanh chóng, ngữ pháp mang tính quy chuẩn.

Ngoài tiếng Nga Google Translate còn hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ khác nhau.

phan-mem-dich-tieng-nga-6

Nhược điểm

 

Không hỗ trợ sử dụng trực tuyến nên không sử dụng được nếu không kết nối Internet.

Giao diện đơn giản gây nhàm chán cho người sử dụng.

Download ứng dụng trên PC tại đây

 

Cách sử dụng rất đơn giản, bạn chỉ cần nhập từ ngữ muốn dịch vào ô trống. Click vào hình mũi tên (chỗ khoanh tròn) để chọn loại ngôn ngữ muốn dịch.

 

 

2. Dict Box

Dict Box là một phần mềm hỗ trợ dịch thuật đa ngôn ngữ. Khi sử dụng phần mềm này bạn có thể nhanh chóng chuyển đổi tiếng Nga thành nhiều thứ tiếng khác nhau.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-7

Ưu điểm

 

Phần mềm hỗ trợ chuyển đổi rất nhiều ngôn ngữ. Trong đó có tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Ả Rập, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Hindi, tiếng Rumani,…

Hỗ trợ dịch thuật ngoại tuyến nên bạn không cần lo lắng về khả năng kết nối Internet khi thực hiện dịch thuật.

Khả năng ghi nhớ khi dịch thuật và đồng bộ hóa thiết bị chéo tương đối tốt. Điều này giúp người dùng dễ dàng lưu trữ lịch sử dịch thuật để tra cứu khi cần thiết.

Giao diện tương đối đơn giản và dễ sử dụng.

Nhược điểm

 

Để sử dụng những tính năng của phần mềm bạn cần phải trả một khoản phí nhất định. Điều này không hấp dẫn những người dùng mong muốn trải nghiệm các phần mềm miễn phí.

Còn có quảng cáo trong quá trình hoạt động của phần mềm.

Download ứng dụng trên PC tại đây

 

3. ABBYY Lingvo English Russian

ABBYY Lingvo English Russian là một trong những ứng dụng dịch tiếng Nga có hỗ trợ đa ngôn ngữ. Ứng dụng này mang lại hiệu quả dịch thuật tương đối cao trên máy tính sử dụng các hệ điều hành khác nhau.

 

Ưu điểm

 

Phần mềm dịch thuật đa ngôn ngữ có tích hợp nhiều ngôn ngữ khác nhau. Trong đó nổi bật nhất là tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Latinh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Rumani, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha,…

 

Hỗ trợ sử dụng ngoại tuyến đề phòng khi đột ngột mất kết nối với mạng Internet.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-8

Nhược điểm

 

Đây là ứng dụng có tốn phí và người dùng cần phải mua ứng dụng khi hết số ngày được sử dụng bản thử nghiệm. Phiên bản đặc biệt sẽ đi kèm nhiều ngôn ngữ hơn.

Xuất hiện quảng cáo nay giữa chừng quá trình dịch gây bất tiện cho người sử dụng.

Ứng dụng này chuyên dịch các từ đơn lẻ nên gây khó khăn cho người học trong quá trình nhận biết ngữ pháp và đoạn văn.

Download ứng dụng trên PC tại đây

 

4. Từ điển Lingoes

Từ điển Lingoes là một trong những từ điển đa ngôn ngữ phổ biến nhất hiện nay. Bộ từ điển này hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ giúp người dùng tra cứu trong quá trình sử dụng.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-9

Ưu điểm

 

Hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ khác nhau giúp người dùng dễ dàng dịch thuật khi cần thiết.

Giao diện đẹp và dễ sử dụng đối với trẻ em. Khả năng dịch thuật tương đối tốt. Tốc độ dịch nhanh, tính chính xác cao.

Hỗ trợ dịch thuật ngoại tuyến đề phòng trường hợp ngắt kết nối Internet tự động do sự cố.

Hỗ trợ cách phát âm tương đối hiệu quả

Ứng dụng này hoàn toàn miễn phí.

Hiện nay đây là một trong những ứng dụng hiếm hoi không có nhược điểm nào.

 

Download ứng dụng trên PC tại đây

 

5. KZOD

KZOD là tên của một nhà phát triển trên Google Play. Cũng giống như BK Translate, KKZOD là ứng dụng dịch thuật miễn phí với nhiều loại ngôn ngữ khác nhau.

 

phan-mem-dich-tieng-nga-10

Ưu điểm

 

Rất nhiều chế độ dịch song ngữ giúp người dùng dễ dàng dịch thuật khi cần thiết.

Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.

Nhập liệu bằng tay hoặc giọng nói đều có thể được dịch thuật với tốc độ khá nhanh.

Không có quảng cáo xuất hiện trong quá trình dịch thuật.

Nhược điểm duy nhất đó là mức giá của sản phẩm. Với mỗi ngôn ngữ bạn phải trả 1,81 USD để sở hữu chúng.

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()

 

Phần mềm dịch tiếng Nhật là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho người học trên con đường chinh phục ngôn ngữ phức tạp này. Vậy bạn đã biết phần mềm dịch tiếng Nhật nào tốt? Đâu là công cụ dịch tiếng Nhật được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?

Nếu như trước đây, để dịch tiếng Nhật hay các loại ngôn ngữ khác, bạn phải sử dụng đến từ điển. Tuy nhiên hiện nay, bạn có thể tra khảo từ đơn giản hơn với các phần mềm dịch tiếng Nhật. Công cụ dịch thuật thông minh này giúp bạn tra từ tiếng Nhật sang tiếng Việt hiệu quả với các ưu điểm dưới đây:

 

Dịch số lượng lớn text cùng một lúc

Tự động chuyển ngữ

Giao diện đơn giản, thân thiện với người dùng

Các app dịch thuật đa ngôn ngữ ngày càng được hỗ trợ nhiều tính năng vượt trội như dịch tiếng Nhật bằng hình ảnh hay phần mềm dịch tiếng Nhật bằng camera, giọng nói…

 

Xem thêm: Từ điển Việt Nhật - Ứng dụng từ điển Việt Nhật tốt nhất

 

TOP phần mềm dịch tiếng Nhật sang tiếng Việt tốt nhất hiện nay

Những năm gần đây, nhu cầu học tiếng Nhật ngày càng tăng cao. Ngôn ngữ này ngày càng trở lên phổ biến với nhu cầu học lớn. Trong đó phải kể đến sự phát triển của du học – XKLĐ Nhật Bản. Ngoài ra, tiếng Nhật cũng đang là ngôn ngữ đem đến cơ hội việc làm lớn cho lao động trong nước.

 

Với những người học tiếng Nhật, phần mềm dịch tiếng Nhật là công cụ “cần có”, để việc học tiện lợi và hiệu quả hơn. Vậy phần mềm dịch tiếng Nhật CHUẨN nhất là gì?

 

Google Translate

 

 

Đây được xem là phần mềm dịch tiếng Nhật tốt nhất thời điểm hiện tại. Google Translate cũng là công cụ dịch ngôn ngữ được sử dụng phổ biến hiện nay. Công cụ này hỗ trợ đến 103 ngôn ngữ, trong đó có cả tiếng Nhật, hỗ trợ tốt nhất cho người học ngôn ngữ và học tiếng Nhật nói riêng.

 

Phần mềm dịch tiếng Nhật Google Translate cho phép bạn tra cứu nghĩa của một từ, cụm từ, câu và đoạn văn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bạn có thể nhập liệu bằng nhiều cách như gõ ký tự, chụp ảnh hay copy, ghi âm…là công cụ dịch tiếng Nhật được đánh giá cao về tính tiện dụng.

 

Thêm một “điểm cộng” cho Google Translate là giao diện được thiết kế rất đơn giản, giúp người dùng dễ dàng thao tác, được đánh giá cao về tính thân thiện với người dùng.

 

Tuy nhiên, do hỗ trợ trên nhiều nền tảng ngôn ngữ khác nhau nên công cụ dịch Google Translate được nhận xét là chỉ dừng ở mức “có thể đọc”, giúp bạn hiểu đại khái ý chính mà văn bản gốc muốn thể hiện. Trong quá trình dịch, trang sẽ lược bỏ một số phần tử nhỏ trong câu, cũng như không thể dịch chính xác nghĩa của từ tiếng Nhật đặc biệt.

 

Rapidict

Rapidict là phần mềm dịch tiếng Nhật cho Android được sử dụng khá phổ biến. Ưu điểm của công cụ này là hoàn toàn miễn phí, không quảng cáo, dung lượng nhẹ và rất dễ sử dụng.

 

Bên cạnh tiếng Nhật thì Rapidict cũng hỗ trợ nhiều loại ngôn ngữ khác nhau như tiếng Anh, Nga, Pháp, tiếng Trung…rất tiện ích với những người cần sử dụng nhiều loại ngôn ngữ. Thêm đó, Rapidict cũng bổ sung những từ vựng chuyên ngành, giúp bạn dịch sát nghĩa và chính xác hơn.

 

xKanji+

Nếu bạn đang tìm kiếm một công cụ dịch Kanji thì xKanji+ là chọn lựa tối ưu nhất. Đây là sản phẩm của nhóm xLab, hỗ trợ tốt cho việc học tiếng Nhật nói chung và Kanji nói riêng.

 

Công cụ này sử dụng bộ từ điển Kanji riêng biệt nên trong nhiều trường hợp, sẽ có sự khác biệt thú vị khi tra từ, đầy đủ các âm on và âm kun. Thêm đó, phần mềm dịch tiếng Nhật này còn có tính năng nhận diện chữ viết tay và nhận diện hình ảnh, đáp ứng tốt nhu cầu tra từ Kanji của người dùng.

 

Nicetranslator.com

 

 

Đây là phần mềm dịch văn bản tiếng Nhật tốt nhất, hỗ trợ dịch thuật nhanh chóng và trực quan. Nicetranslator.com cũng là website học tiếng Nhật được nhiều bạn trẻ yêu thích.

 

Kênh tra cứu này tích hợp hơn 50 ngôn ngữ trên thế giới, giúp người dùng tra nghĩa của từ và dịch đoạn văn tiếng Nhật một cách hiệu quả.

 

Không giống với những phần mềm dịch văn bản tiếng Nhật khác, Nicetranslator.com không giới hạn số từ hay ký tự khi nhập liệu. Điều này giúp người dùng dịch văn bản nhanh hơn, tiết kiệm thời gian hiệu quả vì không phải chia nhỏ đoạn văn khi dịch.

 

Phần mềm dịch tiếng Nhật Nicetranslator.com hoạt động dựa trên bộ máy dịch của Google, xong thiết kế đơn giản hơn, từ đó, giúp người dùng thao tác dễ dàng hơn. Theo đó, bạn chỉ cần chọn ngôn ngữ đích tại mục Translate into, sau đó nhập liệu văn bản cần dịch. Lúc này, mục Translate from sẽ tự hiển thị ngôn ngữ nguồn nhập muốn thể hiện . Sau khoảng thời gian chưa đến 3 giây, bạn đã nhận ngay bản dịch phù hợp với văn bản nhập liệu.

 

SDL FreeTranslation

SDL FreeTranslation là phần mềm dịch tiếng Nhật nhanh và chuyên dụng, dành cho những người cần dịch văn bản chuyên ngành. Công cụ này cũng được đánh giá là một trong các trang web dịch văn bản tốt nhất hiện nay.

 

Do được liên kết với nhiều dự án dịch thuật quy mô lớn, SDL FreeTranslation có thể dịch văn bản với độ chính xác cao. Bên cạnh tiếng Nhật thì phần mềm này còn có thể hỗ trợ dịch khoảng 64 loại ngôn ngữ khác nhau.

 

Ứng dụng dịch tiếng Nhật này cung cấp cho người sử dụng 2 chế độ dịch là máy dịch và người dịch. Khi sử dụng cơ chế máy dịch, tốc độ chuyển đổi ngôn ngữ nhanh và quy trình thực hiện đơn giản. Bạn chỉ cần copy đoạn văn bản cần dịch vào phần nhập liệu.

 

Nếu sử dụng chế độ người dịch, bạn sẽ phải chờ lâu hơn. Tuy nhiên, bản dịch sẽ có mức độ cao và chính xác hơn nhiều.

 

Worldlingo

Worldlingo là website dịch tiếng Nhật online miễn phí được đánh giá cao về độ chính xác của văn bản dịch. Thông thường, nếu độ chính xác của các phần mềm dịch tiếng Nhật chỉ nằm dưới 50% thì với Worldlingo, mức độ chính xác của văn bản đạt tới 75%. Vì thế, bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng công cụ này.

 

Đặc biệt, ứng dụng này có khả năng nhận dạng 141 ngôn ngữ khác nhau trên thế giới với tính năng nhập liệu đa dạng. Bên cạnh copy, ghi âm dữ liệu hay chụp ảnh… Worldlingo còn cho phép bạn chèn cả tệp văn bản vào mục Select Document(s) để quá trình dịch thuật diễn ra nhanh chóng.

 

Phần mềm dịch tiếng Nhật online này gần như không giới hạn ký tự nhập, do số ký tự cho phép lên đến 20.000 từ. “Điểm cộng” này khiến nhiều người dùng yêu thích và chọn lựa Worldlingo để dịch tiếng Nhật sang tiếng Việt.

 

Xem thêm: Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật, cách gõ tiếng Nhật trên PC Mobile

 

App dịch tiếng Nhật - Ứng dụng dịch tiếng Nhật trên điện thoại phổ biến

Không chỉ hỗ trợ dịch tiếng Nhật trên máy tính, bạn cũng có thể tải phần mềm dịch tiếng Nhật sang tiếng Việt và sử dụng trên điện thoại với sự hỗ trợ của các app dịch tiếng Nhật. Các công cụ này hỗ trợ tối ưu và đem đến tính tiện ích cho người dùng. Trong đó, các phần mềm dịch tiếng Nhật ra tiếng Việt trên điện thoại được sử dụng phổ biến là:

 

Mazii

 

 

Mazii là phần mềm dịch tiếng Nhật tốt nhất hiện nay. Tuy được thiết kế giao diện đơn giản xong Mazii lại đem đến kết quả dịch chính xác nhất cho người dùng.

 

Công cụ này tích hợp đến hơ 250.000 từ Nhật Việt và hơn 75.000 cụm từ Việt Nhật cùng rất nhiều cấu trúc ngữ pháp cơ bản hay được sử dụng. Phần mềm dịch tiếng Nhật Mazii là chọn lựa tốt nhất cho những người mới bắt đầu học tiếng Nhật.

 

Jdict

Cùng với Mazii, Jdict cũng là phần mềm dịch tiếng Nhật sang tiếng Việt được sử dụng phổ biến hiện nay. Jdict được xem là công cụ không thể thiếu của người học tiếng Nhật.

 

Đặc biệt, Jdict cho phép người dùng tra cứu bằng việc viết cảm ứng lên màn hình, tự nhận diện mặt chữ Kanji và trả lại kết quả tương ứng. Đây cũng là “điểm cộng” của Jdict so với các phần mềm dịch tiếng Nhật bằng camera hay hình ảnh khác.

 

Thêm đó, ứng dụng này còn hiển thị nghĩa gốc Hán Việt, giúp người dùng tra cứu từ, cụm từ tiếng Nhật chuẩn nhất.

 

JaviDic 2010

Đây cũng là một trong các phần mềm dịch tiếng Nhật được sử dụng phổ biến hiện nay. “Điểm cộng” của công cụ này là tính năng dịch ngôn ngữ đa dạng và có thể sử dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống.

 

Phần mềm dịch tiếng Nhật JaviDic 2010 hỗ trợ phiên dịch hai ngôn ngữ, đó là: Nhật – Anh và Anh – Nhật. Ứng dụng hỗ trợ tra từ theo bộ trong trường hợp không thể tìm được âm đọc On hay Kun.

 

Akebi

Đây là app từ điển lớn – phần mềm dịch tiếng Nhật chính xác và có cả ví dụ cụ thể, giúp người dùng tra cứu và ghi nhớ từ tiếng Nhật hiệu quả hơn.

 

Akebi tích hợp tính năng  “Show Words with this Kanji”. Khi bạn tra một từ kanji, nó sẽ hiện ra một cả một “list”, các từ khác sử dụng chữ kanji đó như một bộ phận cấu thành, giống như kiểu mindmap.

 

Điều này giúp bạn ghi nhớ từ hiệu quả hơn. Bạn có thể tự liên hệ, liên tưởng rộng hơn khi tra từ Kanji. Thêm đó, ứng dụng này còn có chức năng giải nghĩa từ Kanji và mức độ thông dụng của từ xem từ này được sử dụng trong trường hợp này, nghĩa là gì, viết như thế nào hay thường đi kèm với từ nào…

 

Giao diện của Akebi được thiết kế đẹp, trực quan, kết hợp với hệ thống database phong phú và đầy đủ. Thêm một điểm cộng là công cụ này sử dụng miễn phí và hoàn toàn không chứa quảng cáo, giúp việc học và tra cứu được liền mạch.

 

Ankidroid

 

 

Ankidroid là một phần mềm học qua flashcard trên máy tính rất nổi tiếng và có một cộng đồng tạo flashcard đông đảo.

 

Ngày nay, ứng dụng này được thiết kế trên nền tảng di động với cái tên Ankidroid. Đây là phần mềm dịch tiếng Nhật cho Android tốt nhất thời điểm hiện tại. Với Ankidroid, bạn có thể download các tập flashcard đã được biên soạn sẵn ở đây. Sau khi import, bạn có thể sử dụng Anki để học tiếng Nhật qua flashcard mọi lúc mọi nơi, là công cụ học hiệu quả và mang tính tiện ích cao.

 

Thêm đó, ứng dụng dịch thuật tiếng Nhật này còn lặp lại các từ khó ở tần suất cao, giúp bạn ghi nhớ từ mới. Nói chung đã học tiếng Nhật thì tất nhiên sẽ phải dùng đến flashcard, mà cách dễ dàng và thuận tiện nhất, giúp tranh thủ nhiều thời gian học thì không gì tốt bằng Anki.

Dịch thuật Việt 發表在 痞客邦 留言(0) 人氣()